10/05/2018, 10:19
Ngữ pháp: Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Động từ khiếm khuyết (modal verbs) Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau: 1. Không có "to" ở nguyên mẫu và không có "to" khi có động từ theo sau - She can speak Chinese and Japanese. 2. Không có S ở ngôi thứ ba số ...
Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:
1. Không có "to" ở nguyên mẫu và không có "to" khi có động từ theo sau
- She can speak Chinese and Japanese.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
- He can use our car.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: thì hiện tại và thì quá khứ đơn
- She can cook meals.
- She could cook meals when she was twelve.
* Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương
♦ Động từ khiếm khuyết "can"
"can" là một động từ khiếm khuyết, nó chỉ có 2 thì hiện tại và quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. "can"cũng có thể được sử dụng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. can và could có nghĩa là "có thể", diễn tả một khả năng
Ví dụ:
- Can you swim?
- He could ride a bicycle when he was four years old.
2. Trong văn nói, "can" được dùng thay cho "may" để diễn tả một sự cho phép và thể phủ định "cannot" được dùng để diễn tả một sự cấm đoán
Ví dụ:
- In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. "can" cũng diễn tả một điều có thể xảy đến. Trong câu hỏi và câu cảm thán "can" có nghĩa là ‘Is it possible...?’
Ví dụ:
- Can it be true?
- It surely can’t be four o’clock already!
4. "cannot" được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra
Ví dụ:
- He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác, "can" cho một ý nghĩa tương
đương với thì tiếp diễn
Ví dụ:
- Listen! I think I can hear the sound of the sea.
► (không dùng I am hearing)
♦ COULD
1. "could" là thì quá khứ đơn của "can"
- She could swim when she was five.
2. "could" còn được dùng trong câu điều kiện
- If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, "could" được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn "can"
- Can you change a 20-dollar note for me, please?
⇒ Could you tell me the right time, please?
4. "could" được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng
- His story could be true, but I hardly think it is.
- I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a. Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, "could" được dùng thường hơn "was / were able to"
- He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
- The door was locked, and I couldn’t open it.
b. Nếu câu nói hàm ý thành công trong một hành động thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
- I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
♦ MODAL VERBS MAY - MIGHT
1. "may" và dạng quá khứ "might" diễn tả sự xin phép, cho phép
- May I take this book? - Yes, you may.
- She asked if she might go to the party.
2. "may / might" dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra
- It may rain.
- He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán "may / might" diễn tả một lời cầu chúc
- May all your dreams come true!
4. "may / might" dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope và trust
- I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
- He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. "may / might" dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
- He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)
- Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)
- Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...)
6. "may / might" thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích. Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
- She was studying so that she might read English books.
7. "might" (không dùng "may") đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi
- You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
- You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit... tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
- I shall be allowed to go to the party.
♦ MODAL VERB MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1. "must" có nghĩa là "phải" diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc
- You must drive on the left in London.
2. "must" bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói
- Are you going home at midnight? You must be mad!
- You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN'T) diễn tả một lệnh cấm
- You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết" người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
- Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây.
- If he said that, he must be mistaken.
- If he said that, he can’t be telling the truth.
6. MUST và HAVE TO
a. HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
- We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
b. HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác.
- He must be mad. (I personally thought that he was mad)
c. MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài.
- You must do what I tell you.
- Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
- Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
Xem
Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:
1. Không có "to" ở nguyên mẫu và không có "to" khi có động từ theo sau
- She can speak Chinese and Japanese.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
- He can use our car.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: thì hiện tại và thì quá khứ đơn
- She can cook meals.
- She could cook meals when she was twelve.
* Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương
♦ Động từ khiếm khuyết "can"
"can" là một động từ khiếm khuyết, nó chỉ có 2 thì hiện tại và quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. "can"cũng có thể được sử dụng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. can và could có nghĩa là "có thể", diễn tả một khả năng
Ví dụ:
- Can you swim?
- He could ride a bicycle when he was four years old.
2. Trong văn nói, "can" được dùng thay cho "may" để diễn tả một sự cho phép và thể phủ định "cannot" được dùng để diễn tả một sự cấm đoán
Ví dụ:
- In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. "can" cũng diễn tả một điều có thể xảy đến. Trong câu hỏi và câu cảm thán "can" có nghĩa là ‘Is it possible...?’
Ví dụ:
- Can it be true?
- It surely can’t be four o’clock already!
4. "cannot" được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra
Ví dụ:
- He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác, "can" cho một ý nghĩa tương
đương với thì tiếp diễn
Ví dụ:
- Listen! I think I can hear the sound of the sea.
► (không dùng I am hearing)
♦ COULD
1. "could" là thì quá khứ đơn của "can"
- She could swim when she was five.
2. "could" còn được dùng trong câu điều kiện
- If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, "could" được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn "can"
- Can you change a 20-dollar note for me, please?
⇒ Could you tell me the right time, please?
4. "could" được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng
- His story could be true, but I hardly think it is.
- I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a. Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, "could" được dùng thường hơn "was / were able to"
- He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
- The door was locked, and I couldn’t open it.
b. Nếu câu nói hàm ý thành công trong một hành động thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
- I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
♦ MODAL VERBS MAY - MIGHT
1. "may" và dạng quá khứ "might" diễn tả sự xin phép, cho phép
- May I take this book? - Yes, you may.
- She asked if she might go to the party.
2. "may / might" dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra
- It may rain.
- He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán "may / might" diễn tả một lời cầu chúc
- May all your dreams come true!
4. "may / might" dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope và trust
- I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
- He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. "may / might" dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
- He may be poor, but he is honest. (Though he is poor...)
- Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard...)
- Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard...)
6. "may / might" thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích. Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
- She was studying so that she might read English books.
7. "might" (không dùng "may") đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi
- You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
- You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit... tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
- I shall be allowed to go to the party.
♦ MODAL VERB MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1. "must" có nghĩa là "phải" diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc
- You must drive on the left in London.
2. "must" bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói
- Are you going home at midnight? You must be mad!
- You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN'T) diễn tả một lệnh cấm
- You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết" người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
- Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây.
- If he said that, he must be mistaken.
- If he said that, he can’t be telling the truth.
6. MUST và HAVE TO
a. HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
- We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
b. HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác.
- He must be mad. (I personally thought that he was mad)
c. MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài.
- You must do what I tell you.
- Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
- Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
Xem