Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 2: School talks
Unit 2: School talks 1. Phân biệt: / ʌ / - /a:/ / ʌ /: Lưỡi ở vị trí thấp, lưỡi đưa về phía sau, miệng hơi mở rộng. /a:/: Đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá. Ví dụ: study /ˈstʌdi/ target /ˈtɑːɡɪt/ 2. Nhận biết: ...
Unit 2: School talks
1. Phân biệt: / ʌ / - /a:/
/ ʌ /: Lưỡi ở vị trí thấp, lưỡi đưa về phía sau, miệng hơi mở rộng.
/a:/: Đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.
Ví dụ: study /ˈstʌdi/
target /ˈtɑːɡɪt/
2. Nhận biết:
2.1. Nguyên âm / ʌ /:
o: "o" thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết, và trong những âm tiết được nhấn mạnh của từ có nhiều âm tiết
Ví dụ: come, some, done, love,…
u: "u" thường được phát âm là /ʌ/ khi đứng liền sau nó là phụ âm, đặc biệt là trong các tiếp đầu ngữ "um, un"
Ví dụ: but, cup, gun, study,…
oo: "oo" cũng được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp
Ví dụ: blood, flood, unhappy, unable, …
ou: "ou" trong một số trường hợp được phát âm là /ʌ/, phổ biến nhất là khi "ou" đứng trước n, r, gh.
Ví dụ: country, rough, enough, tough,…
2.2. Nguyên âm /ɑː/
a: "a" thường được phát âm là /ɑː/, đặc biệt khi đứng liền sau nó là "r"
Ví dụ: bar, start, cart,…
au: "au" (và "ua") cũng có thể được phát âm là /ɑː/
Ví dụ: laugh, draught, guard,…
ea: "ea" cũng có thể được phát âm là /ɑː/
Ví dụ: heart
Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 2