Muốn học dốt tiếng Anh à? Cứ bỏ qua những giới từ trong tiếng Anh sau!
Giới từ trong tiếng Anh là phần rất quan trọng. Các bạn học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn việc thêm giới từ nào sau danh từ, động từ và tính từ để có đúng ý nghĩa mong muốn. Vậy giới từ là gì? Giới từ có bao nhiêu loại? Cách dùng giới từ trong tiếng Anh như thế nào? Cách ...
Giới từ trong tiếng Anh là phần rất quan trọng. Các bạn học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn việc thêm giới từ nào sau danh từ, động từ và tính từ để có đúng ý nghĩa mong muốn. Vậy giới từ là gì? Giới từ có bao nhiêu loại? Cách dùng giới từ trong tiếng Anh như thế nào?
-
Giới từ là gì?
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
Ví dụ:
I am walking on the street.
He wakes up at 6 o’clock.
-
Phân loại giới từ trong tiếng anh:
+ Dựa vào chức năng của giới từ ta chia ra thành những loại giới từ sau:
Giới từ chỉ nơi chốn: in, at, on, behind, before, near, between…
Giới từ chỉ thời gian: at, on, in,…
Giới từ chỉ chuyển động: along, across, about, into…
Giới từ chỉ thể cách: without, with…
Giới từ chỉ mục đích: to, in order to, for…
Giới từ chỉ nguyên nhân: thanks to, through, because of…
Giới từ chỉ phương tiện: by, through, with…
Giới từ chỉ sự tương quan: to, according to, instead of, on, about…
-
Vị trí của giới từ:
Sau TO BE, trước danh từ: | Ví dụ:
+ The computer is on the desk. (Máy tính ở trên bàn) + He wakes up at 6 a.m. (Anh ấy thức dậy lúc 6h) |
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. | + I walk into the room. (Tôi bước vào trong căn phòng)
+ Turn on the light. (Bật đèn lên) + Shut your mouth up. (Im lặng đi.) |
Sau tính từ: | + I am so worried about you. (Tớ rất lo lắng cho cậu)
+ He is angry with you. (Anh ấy giận cậu đấy.) |
4. Cách dùng giới từ trong tiếng Anh:
(Ta sẽ chỉ xem cách dùng của 2 loại giới từ thông dụng nhất là giới từ chỉ nơi chốn và giới từ chỉ thời gian)
+ Giới từ chỉ nơi chốn:
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ | Ví dụ trong câu |
At
(ở, tại) |
Chỉ một địa điểm cụ thể | At home, at the station, at the airport … | + I stay at home.
+ He is at the airport. |
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó | At the cinema, … | She watched the movie at the cinema. | |
Chỉ nơi làm việc, học tập | At work, at school, at college … | My sister is at school. | |
In
Trong, ở trong |
Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều | In the room, in the building, in the park … | The children are playing game in the room. |
Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước | In France, in Paris, … | I will have a romantic wedding in Paris. | |
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi | In a car, in a taxi | She is in a car. | |
Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn | In the South, in the North ,…
in the middle, in the back … |
The delivery will be made in the middle of September. | |
On
(Trên, ở trên) |
Chỉ vị trí trên bề mặt | On the table, on the wall … | The shadow is on the wall. |
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) | On the floor, on the farm, … | He is lying on the floor. | |
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân | On a bus, an a plan, on a bicycle… | I am on the bus. | |
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí | On the left, on the right… | The bank is on the left the hospital. |
Ngoài 3 giới từ thông dụng chỉ nơi chốn là at, in, on, bạn còn có thể dùng cách giới từ sau để chỉ nơi chốn:
ABOVE (cao hơn, trên) BELOW (thấp hơn, dưới)
OVER (ngay trên) UNDER (dưới, ngay dưới)
INSIDE OUTSIDE (bên trong – bên ngoài)
IN FRONT OF (phía trước) BEHIND (phía sau)
NEAR (gần – khoảng cách ngắn)
BY, BESIDE, NEXT TO (bên cạnh)
BETWEEN (ở giữa 2 người/ vật) AMONG (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)
+ Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ | Ví dụ trong câu |
At
(Vào lúc) |
Chỉ thời điểm | At 5pm, at midnight, at noon,… | I wake up at midnight. |
Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ) | At the weekend, at Christmas, … | We will have a long holiday at Christmas. | |
In
(Trong) |
Chỉ một khoảng thời gian dài: tháng, mùa, năm | In September, in 1995, in the 1990s ,… | We went to Hanoi in 1995. |
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày. | In the morning, in the afternoon,… | The kids play soccer in the afternoon. | |
On
(vào) |
Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm | On Monday, on Tuesday ,…
On 30th Octorber… |
We will go home on monday. |
Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể | On Chrismas Day,
On Sunday mornings … |
I go to church on Sunday mornings. |
Một số giới từ trong tiếng anh chỉ thời gian
- 1 50 bài đọc tiểu học Mỹ dành cho người mới bắt đầu học tiếng Anh! (Phần 2)
- 2 Tự Vựng Về Chủ Đề Family (Gia Đình)
- 3 TUYỂN DỤNG BIÊN TẬP NỘI DUNG [CONTENT CREATOR]
- 4 BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC “CỰC HỮU ÍCH” TRONG TIẾNG ANH
- 5 Tổng hợp tất cả các dạng bài tập thì hiện tại đơn
- 6 Học phát âm đuôi ed hay như người bản xứ
- 7 TUYỂN DỤNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH (OFFICER)
- 8 Các loại danh từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
- 9 GIÁO VIÊN XUẤT SẮC THÁNG 7 : Ms. Hà Vân – cô giáo “răng khểnh” đốn tim cộng đồng Elight
- 10 Cách tính điểm thi TOEIC mới nhất 2016