24/05/2018, 14:08

Mo ta project va cac yeu cau

0 MÔ TẢ PROJECT VÀ CÁC YÊU CẦU Yêu cầu kỹ thuật của PROJECT: Xây dựng ứng dụng bằng Winform Môi trường .NET Database: SQL Server 2000 hoặc ...

0

MÔ TẢ PROJECT VÀ CÁC YÊU CẦU

Yêu cầu kỹ thuật của PROJECT:

Xây dựng ứng dụng bằng Winform

Môi trường .NET

Database: SQL Server 2000 hoặc SQL Server 2005

Công cụ: Visual Studio .NET, C#

Giai đoạn 1

Phát biểu bài toán (Problem Definition - PD)

Mô tả về đề tài:

  • Mô tả tóm tắt hoạt động của hệ thống (sẽ được ứng dụng các kết quả của đề tài)
  • Phạm vi ứng dụng
  • Đối tượng sử dụng

Đề xuất hệ thống mới:

  • Mục đích của đề tài
  • Tên đề tài
  • Môi trường triển khai (phần cứng, phần mềm)
  • Công cụ sử dụng để phát triển

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.1/PD/Ver 1.0

Nội dung: Trình bày toàn bộ nội dung được yêu cầu của phần này như đã nêu ở trên.

Xác định các yêu cầu của hệ thống (System Requirements Specification - SRS)

Nhóm làm dự án đi khảo sát thực tế hoặc tham khảo tài liệu mô tả về hệ thống do giáo viên cung cấp. Nhóm nên tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đến bài toán (nếu có) cùng thảo luận để xác định ra các yêu cầu cần thiết mà hệ thống cần đáp ứng.

Khi thực hiện bước này các thành viên trong nhóm cần ghi chép đầy đủ toàn bộ nội dung đã thống nhất trong các cuộc thảo luận.

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.2/SRS/Ver 1.0

Nội dung:

Nêu ra cụ thể các yêu cầu của hệ thống cần phải có để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Đây chính là nội dung của phần thảo luận được trình bày một cách chi tiết hơn.

Phân tích hệ thống (System Analysis - SA)

Sau khi được duyệt báo cáo SRS nhóm tiến hành phân tích hệ thống, ở bước này căn cứ vào yêu cầu của hệ thống nhóm xây dựng biểu đồ Use –case, biểu đồ lớp và biểu đồ tuần tự cho hệ thống.

Biểu đồ Use – case

Từ việc xác định yêu cầu của hệ thống nhóm phải xác định các tác nhân của hệ thống (con người, phần cứng, phần mềm), các chức năng của hệ thống và sự tác động qua lại giữa các tác nhân và chức năng của hệ thống.

Các ký pháp vẽ biểu đồ Use - case

Sau khi tìm các tác nhân, các Use – Case của hệ thống nhóm tiến hành vẽ biểu đồ Use – Case và đặc tả các Use – Case của hệ thống (Sử dụng công cụ MS Visio, Rational Rose , Visual Diagram …)

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.3/UC/Ver 1.0

Nội dung:

- Vẽ các biểu đồ Use – Case

- Danh sách các Actor

- Danh sách các Use – Case

- Đặc tả cho các Use – Case của hệ thống

(Chi tiết xem thêm tài liệu mẫu)

Biểu đồ lớp (mức phân tích)

Các ký pháp vẽ biểu đồ lớp

Lớp đối tượng

Tên Lớp
(Các) Thuộc tính
(Các) Phương thức

Quan hệ

Có thể có các bản số cho các mối kết hợp (Min, Max)

+ 1; 0..1;

+ 1..*;

+ 0 .. *;

+ n ..*: n là hằng

- Xác định các lớp đối tượng chính của hệ thống

- Xác định các thuộc tính và phương thức của mỗi lớp đối tượng chính trong hệ thống

- Xác định các quan hệ chính

- Xác định các lớp đối tượng phụ, danh mục

Kết thúc bước này nhóm sinh viên phải nộp lại cho giáo viên hướng dẫn tài liệu về xây dựng biểu đồ lớp (mức phân tích) của hệ thống

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.4/CD/Ver 1.0

Nội dung:

- Vẽ biểu đồ lớp (tên các lớp đối tượng, mối quan hệ giữa các lớp đối tượng)

- Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ

- Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng

(Chi tiết xem tài liệu mẫu)

Biểu đồ tuần tự

Ở bước này nhóm xây dựng biểu đồ tuần tự để miêu tả các đối tượng tương tác và giao tiếp với nhau ra sao. Tiêu điểm trong các biểu đồ tuần tự là thời gian. Các biểu đồ tuần tự chỉ ra chuỗi của các thông điệp được gửi và nhận giữa một nhóm các đối tượng, nhằm mục đích thực hiện một số chức năng của hệ thống.

Để có thể vẽ biểu đồ tuần tự, đầu tiên hãy xác định các đối tượng liên quan và thể hiện các sự kiện xảy ra giữa chúng.

Khi vẽ biểu đồ tuần tự, cần chú ý:

- Sự kiện được biểu diễn bằng các đường thẳng nằm ngang.

- Đối tượng bằng các đường nằm dọc.

Thời gian được thể hiện bằng đường thẳng nằm dọc bắt đầu từ trên biểu đồ. Điều đó có nghĩa là các sự kiện cần phải được thể hiện theo đúng thứ tự mà chúng xảy ra, vẽ từ trên xuống dưới.

Ví dụ: Biểu đồ tuần tự “Phân lớp” trong hệ thống “Quản lý sinh viên trường đại học”.

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.5/SD/Ver 1.0

Nội dung:

- Vẽ các biểu đồ tuần tự của các đối tượng trong hệ thống

(Chi tiết xem thêm tài liệu mẫu)

Thiết kế hệ thống (System Design - SD)

Sau khi các yêu cầu đã được phân tích kỹ lưỡng và được giáo viên hướng dẫn duyệt. Nhóm dự án thực hiện các thiết kế sau:

Thiết kế dữ liệu - CSDL (Database Design)

  • Chuyển từ biểu đồ lớp (mức phân tích) sang sơ đồ logic (Lược đồ quan hệ)
  • Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, một lược đồ được hình thành bởi các bảng (table) gồm các cột và dòng. Trong mô hình đối tượng, tương ứng với 1 bảng là một lớp (hoặc nhiều lớp). Các thành phần tương ứng như sau:

- Một cột tương ứng với 1 thuộc tính của lớp.

- Một dòng của bảng tương ứng với 1 đối tượng (1 thể hiện của lớp).

- Một thủ tục lưu trữ nội (stored procedure) có thể tương ứng với 1 method.

Như vậy việc chuyển sơ đồ lớp sang lược đồ quan hệ gồm những công việc sau:

- Chuyển đồi lớp –> bảng.

- Chuyển đổi mối liên kết:

+ Chuyển đổi liên kết kết hợp.

+ Chuyển đổi liên kết kế thừa.

Trong đa số các trường hợp thì việc chuyển đổi này là một – một. Một lớp sẽ chuyển thành 1 bảng cụ thể như sau:

  • Một lớp → một bảng.
  • Một thuộc tính → một cột: chỉ có các thuộc tính có nhu cầu lưu trữ và được đòi hỏi bởi ứng dụng sẽ được chuyển thành một cột của bảng.
  • Một đối tượng → một dòng.

KhachHang( SoThe , MaPIN, Ho_KH, Ten_KH)

  • Liên kết 1- 1
  • Liên kết 1- n
  • Liên kết n – m
  • Liên kết kế thừa

Kết thúc bước thiết kế dữ liệu nhóm dự án phải nộp lại cho giáo viên hướng dẫn các tài liệu:

Tài liệu về chuyển từ biểu đồ lớp (mức phân tích) sang sơ đồ logic (Lược đồ quan hệ)

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.6/DD/Ver 1.0

Nội dung: Vẽ biểu đồ logic (Lược đồ quan hệ), mô tả về danh sách các bảng trong sơ đồ logic

Trình bày như sau:

Lược đồ quan hệ

Hình vẽ sơ đồ logic (Lược đồ quan hệ) (sử dụng Visio, SQL Server ….)

Danh sách các bảng trong lược đồ quan hệ

STT Tên bảng Ý nghĩa/ Ghi chú

Tài liệu về thiết kế bảng CSDL

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.7/TD/Ver 1.0

Nội dung:

Thiết kế bảng CSDL

Trình bày như sau:

Tên bảng
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú

Thiết kế Module (Module Design)

Các phần chính khi thực hiện thiết kế module:

  • Giao diện đồ họa cho người sử dụng (GUI)
  • Bố trí các thành phần giao diện (Layout). Có thể sử dụng các công cụ như (MS Word,Visio ...) để làm.
  • Các qui định về font chữ, kích cỡ, màu sắc
  • Thiết kế giao diện chính của hệ thống (Story boards)
  • Thiết kế mã (Code design)
  • Thiết kế thuật toán (Algorithm)

Có thể dùng giả mã hoặc sơ đồ khối để mô tả thuật toán.

  • Thiết kế lớp, phương thức

Kết thúc bước thiết kế chi tiết nhóm dự án phải nộp lại cho giáo viên hướng dẫn tài liệu MD.

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.8/MD/Ver 1.0

Nội dung:

Tên Module

Giao diện đồ họa cho người sử dụng (GUI)

Các hình ảnh của giao diện.

Thiết kế giao diện chính của hệ thống

Hình ảnh giao diện chính

Thiết kế lớp, phương thức

Thiết kế mã (Code design)

Lưu đồ giải thuật

Thiết kế giao diện

Thiết kế giao diện gồm những nội dung sau:

Với mỗi màn hình cần có những thông tin sau:

  • Hình vẽ minh họa của màn hình.
  • Thuyết minh chức năng của một số control quan trọng trên màn hình bằng cách đánh số trên màn hình sau đó giải thích bằng bảng sau:
STT Tên control Sự kiện Ý nghĩa

- Trình bày kịch bản chương trình: để thực hiện được một chức năng cụ thể trên màn hình cần có những điều kiện gì.

Phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm dự án (Task Sheet - TS)

Sau khi giáo viên hướng dẫn duyệt toàn bộ thiết kế chi tiết nhóm tiến hành phân chia công việc để tiến hành cài đặt hệ thống. Việc phân chia phải đảm bảo 03 yêu cầu sau.

  • Khối lượng công việc được phân bổ đều cho các thành viên trong nhóm.
  • Công việc mà mỗi người được phân cần có tính độc lập cao, nên phân theo module (hạn chế việc xé lẻ các module khi phân chia công việc).
  • Công việc nên phân chia theo tiêu chí đảm bảo mỗi người đều trải qua hầu hết các phần của việc phát triển ứng dụng (xây dựng giao diện, viết mã, cơ sở dữ liệu, kiểm thử, tích hợp hệ thống...)

Kết thúc bước phân công công việc, nhóm sinh viên phải nộp lại cho giáo viên hướng dẫn tài liệu TS.

Ký hiệu tài liệu cần nộp: Form No.9/TS/Ver 1.0

Nội dung:

Nhóm: Lớp:Khóa: Tên đề tài:
STT Tên công việc Mô tả Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Thành viên liên quan Tình trạng

Các qui ước chung khi cài đặt (Coding Conventions)

Đây là bước cả nhóm thống nhất các qui ước khi tiến hành cài đặt hệ thống.

Các qui ước này nhằm đảm bảo:

  • Không nảy sinh xung đột khi tiến hành ghép các phần do các thành viên trong nhóm cài đặt.
  • Giao diện của ứng dụng có tính nhất quán cao (font, cỡ chữ, màu sắc, bố cục...).

Phần này cả nhóm thống nhất, và nộp báo cáo cho giáo viên hướng dẫn cùng với báo cáo TS.

Giai đoạn 2

Cài đặt hệ thống (System Implementation)

Sau khi giáo viên hướng dẫn duyệt báo cáo phân chia công việc trong nhóm. Các thành viên trong nhóm bắt đầu tiến hành cài đặt. Việc cài đặt được tiến hành theo đúng tài liệu đã thiết kế và tuân theo mô hình hướng đối tượng và kiến trúc 3 lớp (3-layer) của một phần mềm hướng đối tượng.

Trong quá trình thực hiện cài đặt, sinh viên phải tự thực hiện việc test (unit test, module test) phần công việc mình được giao trước khi bàn giao lại phần của mình cho trưởng nhóm để thực hiện ghép lại với nhau.

Kiểm thử hệ thống (System Test)

Đây là bước kiểm tra các chức năng của hệ thống xem chúng có đáp ứng yêu cầu đặt ra hay không. Hệ thống hoạt động có còn bị lỗi hay không...

Sau khi các thành viên trong nhóm đã cài đặt xong phần của mình và đã nộp lại cho trưởng nhóm. Cả nhóm có nhiệm vụ cùng nhau test lại chức năng của hệ thống. Việc này nên thực hiện chéo (người này test phần của người khác làm). Để sữa chữa được các lỗi gặp phải khi test, người thực hiện test cần ghi chép lại ngữ cảnh gây ra lỗi và thông báo lại cho người cài đặt ngay để họ dễ dàng sữa chữa.

Nếu bước này nhóm thực hiện không kỹ dẫn đến việc khi demo cho giáo viên hướng dẫn, khi bảo vệ để xảy ra lỗi thì điểm đánh giá cả nhóm sẽ bị ảnh hưởng, và riêng cá nhân làm phần đó sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất.

0