Mẫu số 66-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
Mẫu số 66-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm Mẫu quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm là mẫu bản quyết định được tòa án nhân dân lập ra để quyết định về việc đưa vụ án ra xét xử phúc ...
Mẫu số 66-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm
là mẫu bản quyết định được tòa án nhân dân lập ra để quyết định về việc đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm. Mẫu bản quyết định nêu rõ địa điểm, thời gian diễn ra phiên tòa. Mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm tại đây.
Mẫu số 65-DS: Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
Mẫu số 64-DS: Thông báo về việc rút kháng cáo, kháng nghị
Mẫu số 62-DS: Thông báo về việc kháng cáo
Nội dung cơ bản của mẫu số 66-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm như sau:
Mẫu số 66-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN...... (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- |
Số: ....../ ....../QĐ-PT | ............., ngày....tháng.....năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ PHÚC THẨM
TÒA ÁN NHÂN DÂN.................. (2)
Căn cứ vào các điều 48, 286 và khoản 2 Điều 290 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự phúc thẩm thụ lý số.../.../TLPT-... (3) ngày....tháng.....năm.....
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đưa ra xét xử phúc thẩm vụ án dân sự thụ lý số.../.../TLPT-.... ngày........tháng.......năm............ về việc: (4) ......................................., giữa:
Nguyên đơn (5) ........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Bị đơn (6) ...............................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (7) ....................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Do có kháng cáo (kháng nghị) của: (8) ........................................................................
Thời gian mở phiên toà:......giờ...phút, ngày......tháng......năm......
Địa điểm mở phiên toà: .............................................................................................
Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín) ............................................................
2. Những người tiến hành tố tụng: (9) .........................................................................
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà) ...................................................................
Các Thẩm phán: Ông (Bà) .........................................................................................
Ông (Bà) ..................................................................................................................
Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)....................................................................
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) .......................................................................................
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân ................. tham dự phiên toà: .........................
Ông (Bà): .................................................................................................................
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)................................................................
3. Những người tham gia tố tụng khác:(10) .................................................................
Nơi nhận: - Các đương sự; - Viện kiểm sát cùng cấp; - Lưu hồ sơ vụ án. |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 66-DS:
(1) và (2) Ghi tên Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H); nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì cần ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(3) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án (ví dụ: Số 05/2017/TLPT-LĐ).
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: "tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân").
(5), (6) và (7) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ của cá nhân đó. Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Ghi họ tên của người kháng cáo, tư cách tham gia tố tụng của người đó.
(9) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.
(10) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).