14/01/2018, 09:01

Giấy khai sinh (bản chính)

Giấy khai sinh (bản chính) Mẫu giấy khai sinh bản chính mới nhất năm 2017 Giấy khai sinh bản chính - Mẫu Giấy khai sinh mới nhất 2017 Giấy khai sinh - đã được VnDoc cập nhật mẫu giấy khai sinh mới nhất ...

Giấy khai sinh (bản chính)

Giấy khai sinh bản chính - Mẫu Giấy khai sinh mới nhất 2017

Giấy khai sinh - đã được VnDoc cập nhật mẫu giấy khai sinh mới nhất năm 2017 - được xem như là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Giấy khai sinh – như tên gọi của nó – là bằng chứng pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất xác định một người đã sinh ra (ở đâu, ngày tháng năm nào, cha mẹ là ai...).

Mẫu giấy khai sinh bản chính được ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch, sẽ được cán bộ pháp lý thuộc UBND xã, phường, thị trấn nơi cha mẹ thường trú cấp cho con khi trẻ mới sinh ra.

Giấy khai sinh (bản sao)

Thủ tục cấp lại Giấy khai sinh bản chính

Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh

Hướng dẫn thủ tục đăng ký làm giấy khai sinh cho con năm 2014

Cách xử lý khi ghi sai trong giấy khai sinh

Khi nào được thay đổi họ tên?

Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy Khai sinh của người đó.

Như vậy, chẳng hạn khi giữa Chứng minh nhân dân và giấy khai sinh của bạn có sự khác biệt, thì cần phải điều chỉnh nội dung trong Giấy chứng minh nhân dân cho phù hợp với Giấy khai sinh. Về nguyên tắc, giấy khai sinh hầu như không thể thay đổi nội dung trừ những trường hợp đặc biệt.

Mẫu Giấy khai sinh mới nhất được ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP - Quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch số 60/2014/QH13 như sau: 

Giấy khai sinh (bản gốc)Giấy khai sinh bản chính
Mẫu giấy khai sinh bản chính mới nhất

Theo dự Luật Căn cước công dân được Quốc hội thông qua chiều 20/11, từ ngày 1/1/2016, trẻ từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

Thẻ được bổ sung ngôn ngữ tiếng Anh, gồm thông tin như: ảnh, số thẻ, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn. Mặt sau có thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy.

Thẻ căn cước công dân có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu. Thẻ phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Hướng dẫn cách ghi Giấy khai sinh

Theo Điều 21, Chương III, Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch, Cách ghi Giấy khai sinh được quy định như sau: 

1. Họ, chữ đệm, tên của người được khai sinh phải ghi bằng chữ in hoa, có dấu.

2. Ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh là ngày, tháng, năm dương lịch, được ghi bằng số và bằng chữ.

3. Mục "Nơi sinh" được ghi như sau:

a) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) thì ghi tên cơ sở y tế đó và tên địa danh hành chính nơi có cơ sở y tế đó.

Ví dụ:

  • Bệnh viện đa khoa Đức Giang, phường Đức Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
  • Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
  • Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội.

b) Trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế quy định tại điểm a của khoản này, bao gồm trường hợp sinh tại nhà, sinh trên phương tiện giao thông, trên đường hoặc tại địa điểm khác thì "Nơi sinh" được ghi theo địa danh hành chính thực tế, nơi trẻ em sinh ra (ghi địa danh hành chính đủ 3 cấp).

Ví dụ: - Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

c) Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài thì "Nơi sinh" được ghi theo tên thành phố và tên quốc gia, nơi trẻ em được sinh ra; trường hợp trẻ em sinh ra tại quốc gia liên bang thì ghi tên thành phố, tên tiểu bang và tên quốc gia đó.

Ví dụ:

  • Paris, Cộng hòa Pháp.
  • London, Vương quốc Anh.
  • Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ.

4. Mục "Nơi cư trú" được ghi như sau:

a) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú, thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

b) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Cách ghi "Nơi cư trú" theo hướng dẫn tại khoản này cũng được áp dụng để ghi mục "Nơi cư trú" trong các loại Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác.

5. Mục "Giấy tờ tùy thân" của người đi đăng ký khai sinh, bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, phải ghi rõ: tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.

Ví dụ:

  • Giấy CMND số 030946299, Công an thành phố Hải Phòng cấp ngày 01/01/2011.
  • Hộ chiếu số B234567, Cục QLXNC cấp ngày 14/02/2012.
  • Thẻ căn cước công dân số 010116000099, Bộ Công an cấp ngày 01/6/2016.

6. Mục "Nơi đăng ký khai sinh" phải ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định của Luật hộ tịch, cụ thể như sau:

a) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải ghi đủ địa danh hành chính 3 cấp (xã, huyện, tỉnh).

Ví dụ: UBND phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

b) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải ghi đủ tên 2 cấp hành chính (huyện, tỉnh).

Ví dụ: UBND huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.

c) Trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại diện và tên quốc gia nơi có trụ sở của Cơ quan đại diện đó.

Ví dụ:

  • Đại sứsự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản.

7. Việc hướng dẫn ghi tên của cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh theo quy định tại khoản 6 của Điều này cũng được áp dụng để ghi tên của cơ quan có thẩm quyền đăng ký các việc hộ tịch khác theo quy định của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, được ghi thống nhất trong Sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch.

8. "Phần ghi chú những thông tin thay đổi sau này" tại mặt sau của Giấy khai sinh sử dụng để ghi chú nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi các thông tin hộ tịch thay đổi theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiến hành ghi chú, thông tin hộ tịch có sự thay đổi và tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ là căn cứ để thực hiện việc ghi chú.

0