14/01/2018, 08:59

Mẫu số 49-DS: Quyết định hoãn phiên tòa

Mẫu số 49-DS: Quyết định hoãn phiên tòa Mẫu quyết định hoãn phiên tòa là mẫu bản quyết định được tòa án nhân dân lâp ra để quyết định về việc hoãn phiên tòa xét xử. Mẫu bản quyết định nêu rõ thời gian ...

Mẫu số 49-DS: Quyết định hoãn phiên tòa

là mẫu bản quyết định được tòa án nhân dân lâp ra để quyết định về việc hoãn phiên tòa xét xử. Mẫu bản quyết định nêu rõ thời gian hoãn phiên tòa, thời gian địa điểm mở lại phiên tòa. Mẫu bản quyết định được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu dùng trong tố tụng dân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định hoãn phiên tòa tại đây.

Mẫu số 47-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử

Mẫu quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự

Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

Nội dung cơ bản của mẫu số 49-DS: Quyết định hoãn phiên tòa như sau:

Mẫu số 49-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN NHÂN DÂN..... (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Số:...../...../QĐST-.... (2) ............., ngày ... tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN TÒA

TÒA ÁN NHÂN DÂN....................................

Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:

Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà) ..................................................................

Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà) ......................................

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) .............................................................................................................

2. Ông (Bà) .............................................................................................................

3. Ông (Bà) .............................................................................................................

Thư ký phiên tòa: Ông (Bà) (3) .................................................................................

là Thư ký Toà án nhân dân

Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân (4)............................tham gia phiên toà: Ông (Bà) .........................................Kiểm sát viên (nếu có).

Đã tiến hành mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án dân sự thụ lý số:.../.../TLST-......., ngày ... tháng... năm..... (5) về việc (6) ..................................

Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:........../.............../QĐXXST-........ ngày...tháng... năm...... (7)

Xét thấy: (8) ..............................................................................................................

Căn cứ vào các điều (9) ................ và Điều 233, 235 của Bộ luật tố tụng dân sự;

QUYẾT ĐỊNH:

1. Hoãn phiên toà xét xử sơ thẩm vụ án dân sự thụ lý số.../.../TLST-.................. ngày....tháng.....năm.....

2. Thời gian, địa điểm mở lại phiên toà xét xử vụ án được ấn định như sau (10)

..................................................................................................................................

Nơi nhận:

- Đương sự (vắng mặt tại phiên tòa);

- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

- Lưu hồ sơ vụ án;

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-DS:

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định hoãn phiên toà; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định hoãn phiên toà (ví dụ: Số: 89/2017/QĐST-KDTM).

(3) Ghi họ tên của Thư ký Toà án và tên Toà án nơi thư ký Toà án công tác như hướng dẫn tại điểm (1).

(4) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ "Toà án nhân dân" thành "Viện kiểm sát nhân dân".

(5) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 30/2017/TLST-LĐ).

(6) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: "tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân").

(7) Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: số 02/2017/QĐXXST-LĐ ngày 20 tháng 01 năm 2017).

(8) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên toà dân sự sơ thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại điều luật tương ứng của Bộ luật tố tụng dân sự được nêu tại khoản 1 Điều 233 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Xét thấy nguyên đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên toà lần thứ nhất vì lý do tai nạn lao động).

(9) Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ghi điều luật tương ứng của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: nguyên đơn vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng (bị tai nạn lao động phải đi cấp cứu tại bệnh viện) quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, thì ghi: "Căn cứ vào khoản 1 Điều 227 và Điều 233 của Bộ luật tố tụng dân sự").

(10) Ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên toà dân sự sơ thẩm (ví dụ: Phiên toà dân sự sơ thẩm sẽ được mở lại vào hồi 08.00 giờ ngày 18 tháng 8 năm 2017 tại trụ sở Toà án nhân dân quận 1, thành phố H), địa chỉ số....phố...phường....quận 1, thành phố H. Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi "Thời gian, địa điểm mở lại phiên toà xét xử vụ án sẽ được Toà án thông báo sau".

0