Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về doanh thu bán hàng và theo dõi doanh thu

Các bài học hôm trước chúng tôi đã chia sẻ nhiều tình huống giao tiếp trong công sở, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về doanh thu bán hàng và theo dõi doanh thu . => => => ...

               Các bài học hôm trước chúng tôi đã chia sẻ nhiều tình huống giao tiếp trong công sở, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về doanh thu bán hàng và theo dõi doanh thu.

=>

=>

=>

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về doanh thu bán hàng

- Watch the market and be ready to sell if the price rises.

=> Hãy xem chừng thị trường và sẵn sàng bán ra khi giá tăng.

- There is a good market for these articles.

=> Có 1 thị trường tốt cho các hàng hóa này.

- They talked over at great length the matter of how to increase the sales of your products.

=> Họ đã bàn luận rất lâu về vấn đề làm sao tăng doanh thu bán hàng cho các sản phẩm.

- Your notebook computer can find a ready market in the college campus.

=> Máy vi tính nhỏ này của anh có thể sẽ bán chạy ở các trường đại học.

- Do you have any information about the sales for last year?

=> Anh có thông tin gì về doanh thu bán hàng năm ngoái không?

- Profits swelled quite a bit last month.

=> Lợi nhuận tháng vừa rồi tăng khá nhiều.

- This new product will be our biggest seller.

=> Sản phẩm mới này sẽ là hàng bán chạy nhất của chúng ta.

- We’re so pleased that our product is selling well.

=> Chúng tôi rất hài lòng vì việc buôn bán sản phẩm của mình khá thuận lợi.

- We sold out of the entire stock in no time.

=> Toàn bộ hàng hóa tồn kho của chúng tôi đã bán hết rất nhanh.

- This service is very much in demand now.

=> Hiện tại dịch vụ này đang có nhu cầu rất cao.

2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo dõi doanh thu

- You must keep track of all incoming money.

=> Anh phải theo dõi số doanh thu.

- Our records are incomplete.

=> Sổ sách của chúng ta chưa hoàn thành.

- At least our expenditure records are complete.

=> Ít nhất sổ sách chi tiêu của chúng ta cũng đã hoàn thành.

- Are you paying taxes on the money you make?

=> Anh có đóng thuế trên số tiền kiếm được không?

- They want to know about you intake.

=> Họ muốn biết số tiền anh kiếm được.

- We keep a running tally of all profit.

=> Chúng tôi liên tục kiểm tra tất cả các lợi nhuận.

- None of our expense are tax deductible.

=> Không có chi phí nào của chúng tôi được khấu trừ thuế.

- Have you completed the tax form?

=> Anh đã hoàn thành biểu thuế chưa?

- Did you get the financial records in shape for audit?

=> Anh đã sắp xếp lại sổ sách tài chính để kiểm tra chưa?

- Keeping a strict account of all our incoming arid, outgoing is not easy.

=> Thật không dễ để giữ cho sổ sách kế toán chính xác trong tất cả doanh thu và chi tiêu.

Tự luyện tập và thực hành nhiều với đồng nghiệp để giao tiếp thành thạo mẫu câu trên. Đọc thêm của chúng tôi để việc học trở nên hiệu qủa nhất. Chúc bạn thành công!

0