mạch kích thích bởi nhiều nguồn có tần số khác nhau
tìm tín hiệu ra v o (t) của mạch (h 6.17a). cho v i (t)=3+10cost+3cos(3t+30 o ) (a) (h 6.17) (b) xem nguồn kích ...
tìm tín hiệu ra vo(t) của mạch (h 6.17a). cho vi(t)=3+10cost+3cos(3t+30o)
(a) (h 6.17) (b)
xem nguồn kích thích gồm 3 thành phần, áp dụng định lý chồng chất để xác định đáp ứng thường trực đối với mỗi thành phần của kích thích.
kết quả cuối cùng sẽ là tổng hợp tất cả các đáp ứng.
đối với thành phần dc: vi1(t)=3 v.
xem mạch đạt trạng thái thường trực (tụ hở và cuộn dây nối tắt),
đối với các thành phần hình sin, vẽ lại mạch ở lãnh vực tần số (h 6.17b)
viết phương trình nút tại a
* với vi2(t)=10cost ⇒vi2=10<0°

* vi3(t)= 3cos(3t+30o)⇒ vi3=3<30°
kết quả đáp ứng vo(t) chính là tổng của các đáp ứng đối với các nguồn kích thích riêng rẽ
vo(t)= vo1(t)+vo2(t)+vo3(t)=1/3+ cos(t-36,9o)+(1/6)cos(3t - 60o) v
bài tập
- o o -
cho mạch (h p6.1), tìm đáp ứng v1 với nguồn 2ej8t
dùng kết quả này để xác định đáp ứng v1 đối với:
a. nguồn 2cos8t (a)
b. nguồn 2sin8t (a)

(h p6.1)
tìm dòng điện i(t) ở trạng thái thường trực ac của mạch (h p6.2) trong 2 trường hợp
a. w=4 rad/s
b. w= 2 rad/s
(h p6.2) (h p 6.3)
mạch (h p6.3). xác định c sao cho tổng trở nhìn từ nguồn có giá trị thực. xác định công suất tiêu thụ bởi điện trở 6 trong trường hợp này.
mạch (h p6.4). xác định dòng điện i và i1 ở trạng thái thường trực
(h p6.4) (h p 6.5)
mạch (h p6.5). xác định v ở trạng thái thường trực. cho vg=10cos10.000t (v)
mạch (h p6.6). xác định đáp ứng đầy đủ của i nếu i(0)=2a và v(0)=6v.
(h p6.6) (h p6.7)
mạch (h p6.7). xác định v ở trạng thái thường trực. cho vg=20cos2t (v)
mạch (h p6.8). xác định i ở trạng thái thường trực.
(h p6.8) (h p6.9)
mạch (h p6.9). xác định i ở trạng thái thường trực.
cho ig=9-20cost -39cos2t+18cos3t (a)
mạch (h p6.10). xác định v ở trạng thái thường trực.
cho vg = 5cos3t

(h p6.10)