Lý thuyết sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc, Niken thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28....
Sơ lược về Niken Kẽm Chì Thiếc – Lý thuyết sơ lược về Niken, Kẽm, Chì, Thiếc. Niken thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. 1. Niken – Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. – Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d 8 4s 2 . – Thường có số oxi hóa +2 trong các ...
1. Niken
– Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28.
– Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d84s2.
– Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
– Có tính khử yếu : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao ; tác dụng với dung dịch axit ; tác dụng với dung dịch muối ; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
– Niken được dùng mạ lên sắt để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác.
2. Kẽm
– Thuộc nhóm IIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 30.
– Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d104s2.
– Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
– Có tính khử mạnh hơn sắt : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao ; tác dụng với dung dịch muối và axit ; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
– Kẽm được mạ lên tôn để chống gỉ và còn được dùng làm pin khô.
3. Chì
– Thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82.
– Cấu hình electron nguyên tử : [Xe]4f145d106s26p2.
– Thường có số oxi hóa là +2, +4 nhưng số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn.
– Có tính khử yếu : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng do PbCl2 và PbSO4 kết tủa ; tan được trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng do tạo được muối tan Pb(HSO4)2 ; tác dụng với dung dịch muối ; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường ; tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.
– Được dùng để chế tạo bản cực acquy, đầu đạn và chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ.
4. Thiếc
– Thiếc thuộc nhóm IVA, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 50.
– Cấu hình electron nguyên tử : [Kr]4d105s25p2.
– Có số oxi hóa +2 và +4 trong các hợp chất.
– Có tính khử yếu hơn Ni : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao ; tác dụng chậm với dung dịch axit (HNO3 loãng : Sn -> Sn2+ ; H2SO4, HNO3 đặc : Sn -> Sn4+ ); tác dụng với dung dịch muối; bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường ; bị hòa tan trong dung dich kiềm đặc.
– Sn được mạ lên sắt tây để chống gỉ và được dùng làm thiếc hàn.