Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 2: Nhiệm vụ của sinh học Lý thuyết môn Sinh học lớp 6 Lý thuyết và bài tập môn Sinh học lớp 6 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ ...
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
Lý thuyết và bài tập môn Sinh học lớp 6
được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt.
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Nguyễn Du, Gia Lai năm học 2016 - 2017
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Lý thuyết
- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm những nhóm lớn sau: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật,... Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con ngườì.
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng đề sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng nhằm phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của Sinh học cũng như Thực vật học.
1. Sinh vật trong tự nhiên
a) Đa dạng của thế giới sinh vật
- Sinh vật đa dạng
- Có ảnh hưởng cuộc sống của con người
b) Nhóm các sinh vật
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Kích thước(to, trung bình, nhỏ) | Có khả năng di chuyển | Có ích hay có hại |
1 | Cây mít | trên cạn | To | Không | Có ích |
2 | Con voi | trên cạn | To | Có | Có ích |
3 | Con giun đất | Trên cạn | Nhỏ | Có | Có ích |
4 | Con cá chép | Dưới nước | Trung bình | Có | Có ích |
5 | Cây bèo tây | Dưới nước | Nhỏ | Trôi nổi | Có ích |
6 | Con ruồi | mặt nước | Nhỏ | Có | Có hại |
7 | Nấm rơm | Trên cạn | Nhỏ | Không | Có ích |
8 | Cây nhãn | Trên cạn | To | Không | Có ích |
9 | Con mèo | Trên cạn | Trung bình | Có | Có ích |
10 | Hoa hồng | Trên cạn | Nhỏ | Không | có ích |
Kết luận:
* Nhiệm vụ của học sinh:
Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường ngoài, tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống của thực vật.
- Nghiên cứu đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.
II. Bài tập
Câu 1. Kể tên một số sinh vật trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
Trả lời:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống của sinh vật | ||
Trên cạn | Dưới nước | Cơ thể người | ||
1 | Con mèo | + | ||
2 | Cá chép | + | ||
3 | Con ghẻ | + | ||
4 | Con cá thu | + | ||
5 | Con giun đũa | + | ||
6 | Con gà | + | ||
7 | Con tôm | + | ||
8 | Con lợn | + | ||
9 | Con cá voi | + | ||
10 | Con chấy | + | ||
11 | Cá cảnh | + | ||
12 | Chim đà điểu | + |
Câu 2. Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
Trả lời:
Nhiệm vụ của thực vật học là: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo và đời sống cũng như sự đa dạng của thực vật đế sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
Câu 3. Hãy nêu tên 3 sinh vật có ích và 3 sinh vật có hại cho người theo bảng dưới đây:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Công dụng | Tác hại |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
... |
Trả lời
STT (1) | Tên sinh vật (2) | Nơi sống (3) | Có ích (4) | Có hại (5) |
1 | Cây lúa | Trên đất | Cây lương thực | |
2 | Con bò | Trên đất | Lấy sức kéo | |
Lấy thịt, sữa | ||||
3 | Cây hồng | Trên đất | Cây ăn quả | |
4 | Cây lá han | Trên đất | Lá có chất độc gây ngứa cho người và động vật. | |
5 | Con đỉa | Dưới nước | Hút máu người và động vật. | |
6 | Con chuột | Trên đất | Phá hoại các dụng cụ gia đình, phá mùa màng và truyền bệnh |