12/01/2018, 10:26

Lý thuyết luyện tập: Liên kết hóa học

Lý thuyết luyện tập: Liên kết hóa học KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG ...

Lý thuyết luyện tập: Liên kết hóa học

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Loại liên kết

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị

Không cực

Có cực

Định nghĩa

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Bản chất của liên kết

Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia

Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào.

Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.

Hiệu độ âm điện

≥ 1,7

0  →< 0,4

0,4 →< 1,7

Đặc tính

Bền

Bền.

Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử

Khái niệm

Tinh thể ion

Tinh thể nguyên tử

Tinh thể phân tử

Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion.

Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử.

Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử

Lực liên kết

Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn.

Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn.

Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị.

Đặc tính

Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.

Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.

Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

0