Lý thuyết, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 147 trang 158 sgk toán 3
Lý thuyết, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 147 trang 158 sgk toán 3 Kiến thức cần nhớ Bài 4. Viết số thich hợp vào ô trống (theo mẫu) ...
Lý thuyết, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 147 trang 158 sgk toán 3
Kiến thức cần nhớ Bài 4. Viết số thich hợp vào ô trống (theo mẫu)
A. Kiến thức cần nhớ
Một số loại giấy bạc có mệnh giá lớn là :
20 000 đồng, ; 50 000 đồng ; 100 000 đồng
B. Giải bài tập
Bài 1. Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền ?
Giải
Ví a có 50000 đồng, ví b có 90000 đồng
Ví c có 90000 đồng, ví d có 14500 đồng
Ví e có 50700 đồng
Bài 2. Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ?
Giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp và bộ quần áo là :
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :
50000 – 40000 = 10000 (đồng)
Bài 3. Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng :
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
Giải
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
2400 đồng |
3600 đồng |
4800 đồng |
Bài 4. Viết số thich hợp vào ô trống (theo mẫu)
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10000 đồng |
20000 đồng |
50000 đồng |
|
80000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90000 đồng |
|
|
|
100000 đồng |
|
|
|
70000 đồng |
|
|
|
Giải
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10000 đồng |
20000 đồng |
50000 đồng |
|
80000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90000 đồng |
2 |
1 |
1 |
100000 đồng |
1 |
2 |
1 |
70000 đồng |
0 |
1 |
1 |
soanbailop6.com