Luyện từ và câu Tuần 4 trang 16, 17 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1
Tuần 4 1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống : M: ông bà, chú cháu,.................................. Trả lời: Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,… ...
Tuần 4
1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :
M: ông bà, chú cháu,..................................
Trả lời:
Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…
2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :
a) Con hiền cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
c) Con có cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
e) Chị ngã em nâng.
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Cha mẹ đối với con gái | |
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ | |
Anh chị em đối với nhau |
Trả lời:
Cha mẹ đối với con gái | c) Con có cha như nhà có nóc; d) Con có mẹ như măng ấp bẹ |
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ | a) Con hiền cháu thảo; b) Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ |
Anh chị em đối với nhau | g) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần e) Chị ngã em nâng |
3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” | M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em. |
b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” | |
c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” | |
d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” |
Trả lời:
a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” | M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em. |
b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” | Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà |
c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” | Bà mẹ là người dũng cảm |
d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” | Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ |
Các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt 3 (VBT Tiếng Việt 3)