Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ nhiều nghĩa Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 73 Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 trang 73, 74 ...
Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện từ và câu : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 trang 73, 74 giúp các em học sinh nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa, luyện tập các bài tập về từ nhiều nghĩa. Mời các em cùng tham khảo.
Câu 1 (trang 73 sgk Tiếng Việt 5): Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A:
A |
B |
1. Bé chạy lon ton trên sân |
a) Hoạt động của máy móc. |
2. Tàu chạy băng băng trên đường ray |
b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. |
3. Đồng hồ chạy đúng giờ |
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. |
4. Dân làng khẩn trương chạy lũ |
d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. |
Trả lời:
(1) (d) – Bé chạy lon ton trên sân: Sự di chuyển nhanh bằng chân.
(2) (c) – Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
(3) (a) – Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc.
(4) (b) – Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
Câu 2 (trang 73 sgk Tiếng Việt 5): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Trả lời:
b. Sự vận động nhanh.
Câu 3 (trang 73 sgk Tiếng Việt 5): Từ ăn trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Trả lời:
Từ ăn trong câu (c): "Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ." được dùng với nghĩa gốc.
Câu 4 (trang 74 sgk Tiếng Việt 5): Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa từ ấy.
a. Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b. Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Trả lời:
a. Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
Em đi bộ rất nhanh.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Em đi đôi giày này rất vừa.
b. Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Chúng em đứng nghiêm chào cờ Tổ quốc.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Trời đứng gió, cây cối rũ rượi.
>> Bài tiếp theo: Tập làm văn lớp 5 tuần 7: Luyện tập tả cảnh (tiếp theo)