Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Liên từ đóng vai trong quan trọng trong . Nhất là trong văn viêt, liên từ được dùng để nối các ý trong một câu, trong các đoạn văn. Vậy bạn đã biết thế nào là và các sử dụng như thế nào chưa? 1. Cấu tạo của liên từ - Từ đơn: and, but, because, although ...

Liên từ đóng vai trong quan trọng trong . Nhất là trong văn viêt, liên từ được dùng để nối các ý trong một câu, trong các đoạn văn. Vậy bạn đã biết thế nào là và các sử dụng như thế nào chưa?

1. Cấu tạo của liên từ

  • - Từ đơn: and, but, because, although
  • - Từ ghép: provided that, as long as, in order that
  • - Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) như: so...that

Liên từ trong tiếng Anh 

2. Chức năng và vị trí

2.1. Liên từ đẳng lập

  • - Vai trò là dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
  • - Liên từ này luôn đứng ở giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề.
  • - Một số liên từ đẳng lập thường gặp đó là: and, but, or, nor, for, yet, so

Ex:

+ I like tea and coffee.

+ Ram likes tea but Anthony likes coffee.

- Nếu liên kết các mệnh đềthì sẽ có dấu phẩy đứng trước liên từ.

Ex: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

- Mẹo để nhớ 7 liên từ ngắn rất đơn giản đó là dựa trên chữ cái đầu tiên: F A N B O Y S (For And Nor But Or Yet So)

2.2. Liên từ phụ thuộc

- Được dùng đển nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

- Thường đúng ở đầu của mệnh đề.

- Một số liên từ phổ biến: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

Ex:

+ Ram went swimming although it was raining

Có nhiều dạng liên từ

2.3. Liên từ tương hợp

- Diễn tả thời gian

+ While: she was eating while her husband was fixing his car

+ When: when you develop products, it is important to conduct a market research

+ Since: he has served this company since he graduated

+ Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights

+ After: After he returned to the office, he got a private phone call

+ As soon as: As soon as I come home, please let her know

- Diễn tả lý do

+ Because: Because it was submitted late, the report was returned

+ Since: Since you left him, he is now addicted to wine

+ As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

- Diễn tả điều kiện:

+ If/once: If you want to see him, call me any time

+ Unless: Unless he calls, I will leave right away

+ As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high

+ Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time 

Trên đây là những liên từ trong tiếng Anh mà bạn sẽ thường xuyên gặp trong quá trình viết hay giao tiếp bằng tiếng Anh. Hãy note lại và bổ sung vào vốn tiếng Anh của mình nhé.

0