Lesson 1 Unit 1 trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
Lesson 1 Unit 1 trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1 - Học các cách chào hỏi thân mật, chào hỏi trang trọng và chào tạm biệt. - Hội thoại chào hỏi khi gặp một người quen. ...
Lesson 1 Unit 1 trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1
- Học các cách chào hỏi thân mật, chào hỏi trang trọng và chào tạm biệt. - Hội thoại chào hỏi khi gặp một người quen.
1. Look, listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
Mở CD (nội dung ghi âm kèm theo sách) lên nghe và lặp lại việc nghe vài lần. Sau khi đã nghe qua vài lần, lần này mở lại đoạn ghi âm và đọc theo. Tốt nhất các em nên thực hành nói những câu trong phân này với bạn của mình. Các em cần lưu ý:
• “Hello/Hi” dùng để chào hỏi một cách không trang trọng, dùng trong những tình huống thân mật.
• “Good morning/Good afternoon/Good evening” dùng để chào hỏi một cách trang trọng.
a) Good morning, class. Chào buổi sáng cả lớp.
Good morning, Miss Hien. Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.
b) Nice to see again. Rất vui được gặp lại các em.
c) How are you, Mai? Em khỏe không Mai?
I'm very well, thank you. And you?
Em rốt khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?
I'm very well, too. Cô cũng rất khỏe.
d) Good morning, Miss Hien. Sorry, I'm late!
Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!
Yes, come in. Được rồi, em vào đi.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
Phần này thực hành nói những mẫu câu đã được học ở phần 1, để củng cố và nhớ lâu hơn những mẫu câu trên. Các em nên thực hành nói theo từng cặp.
a) Good morning. Chào buổi sáng.
b) Good afternoon. Chào buổi chiều.
c) Good evening. Chào buổi tối.
3. Listen anh tick.
Click tại đây để nghe:
Nghe và đánh dấu chọn.
Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dung của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại một số câu mà em nghe được trên tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.
1. b 2. a 3. a
Bài nghe:
1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.
Miss Hien: Hi, Nam. How are you?
Nam: I'm very well, thank you. And you?
Miss Hien: Fine, thanks.
2. Phong: Good morning, Mr Loc.
Mr Loc: Good morning, Phong.
Phong: It's nice to see you again.
Mr Loc: Nice to see you, too.
3. Mai: Goodbye, daddy.
Father: Bye, bye. See you soon.
4. Look and write.
Nhìn và viết.
Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ tranh để chọn từ phù hợp điền vào chỗ còn trống.
1. Good morning. Chào buổi sáng.
2. Good afternoon. Chào buổi chiều.
3. Goodbye. Chào tạm biệt.
5. Let's sing.
Click tại đây để nghe:
Chúng ta cùng hát.
Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.
Good morning to you
Good morning toyou.
Good morning to you.
Good morning, dear Miss Hien.
Good morning to you.
Chào buổi sáng cô giáo
Chào buổi sáng cô gióo
Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến
Chào buổi sáng cô giáo
Good morning to you.
Good morning to you.
Good morning, dear children.
Good morning to you.
Chào buổi sáng các em
Chào buổi sáng các em
Chào buổi sáng, các em thân yêu
Chào buổi sáng các em.