25/05/2018, 08:00

Lập trình cấu trúc trong Visual Basic

Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau: - Sử dụng môi trường lập trình VB để viết mã lệnh. - Các kiểu dữ liệu trong VB. - Cách khai báo hằng, biến trong VB. - Biểu thức trong VB. - Các câu lệnh đơn cũng ...

Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau:

- Sử dụng môi trường lập trình VB để viết mã lệnh.

- Các kiểu dữ liệu trong VB.

- Cách khai báo hằng, biến trong VB.

- Biểu thức trong VB.

- Các câu lệnh đơn cũng như các câu lệnh có cấu trúc.

- Chương trình con trong VB.

- Bẫy lỗi trong VB.

Kiến thức có liên quan:

- Cách sử dụng môi trường phát triển của VB.

Tài liệu tham khảo:

- Microsoft Visual Basic 6.0 và Lập trình Cơ sở dữ liệu - Chương 4, trang 49 - Nguyễn Thị Ngọc Mai (chủ biên), Nhà xuất bản Giáo dục - 2000.

Môi trường lập trình

Trong Visual Basic IDE, cửa sổ mã lệnh (Code) cho phép soạn thảo chương trình. Cửa sổ này có một số chức năng nổi bật:

  • Đánh dấu (Bookmarks): Chức năng này cho phép đánh dấu các dòng lệnh của chương trình trong cửa sổ mã lệnh để dễ dàng xem lại về sau này. Để bật tắt khả năng này, chọn Bookmarks từ menu Edit, hoặc chọn từ thanh công cụ Edit.
  • Các phím tắt trong cửa sổ mã lệnh:
Chöùc naêng Phím taét
Xem cöûa soå Code F7
Xem cöûa soå Object Browser F2
Tìm kieám CTRL+F
Thay theá CTRL+H
Tìm tieáp SHIFT+F4
Tìm ngöôïc SHIFT+F3
Chuyeån ñeán thuû tuïc keá tieáp CTRL+DOWN ARROW
Chuyeån ñeán thuû tuïc tröôùc ñoù CTRL+UP ARROW
Xem ñònh nghóa SHIFT+F2
Cuoän xuoáng moät maøn hình CTRL+PAGE DOWN
Cuoän leân moät maøn hình CTRL+PAGE UP
Nhaûy veà vò trí tröôùc ñoù CTRL+SHIFT+F2
Trôû veà ñaàu cuûa moâ-ñun CTRL+HOME
Ñeán cuoái moâ-ñun CTRL+END
  • Tự động kiểm tra cú pháp (Auto Syntax Check)

Nếu chức năng này không được bật thì khi ta viết một dòng mã có chứa lỗi, VB chỉ hiển thị dòng chương trình sai với màu đỏ nhưng không kèm theo chú thích gì và tất nhiên ta có thể viết tiếp các dòng lệnh khác. Còn khi chức năng này được bật, VB sẽ cho ta biết một số thông tin về lỗi và hiển thị con trỏ ngay dòng chương trình lỗi để chờ ta sửa.

  • Yêu cầu khai báo biến (Require Variable Declaration)

VB sẽ thông báo lỗi khi một biến được dùng mà không khai báo và sẽ chỉ ra vị trí của biến đó.

Hình III.1: Cửa sổ Options

  • Gợi nhớ mã lệnh (Code):

Khả năng Auto List Members: Tự động hiển thị danh sách các thuộc tính và phương thức của 1 điều khiển hay một đối tượng khi ta gõ vào tên của chúng. Chọn thuộc tính hay phương thức cần thao tác và nhấn phím Tab hoặc Space để đưa nó vào chương trình.

Hình III.2 Cửa sổ Code với khả năng gợi nhớ Code

Khái niệm

Kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến của kiểu có thể nhận và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó.

Các kiểu dữ liệu cơ sở trong Visual Basic

Kiểu dữ liệu Mô tả
Boolean Gồm 2 giá trị: TRUE & FALSE.
Byte Các giá trị số nguyên từ 0 – 255
Integer Các giá trị số nguyên từ -32768 – 32767
Long Các giá trị số nguyên từ -2147483648 – 2147483647. Kiểu dữ liệu này thường được gọi là số nguyên dài.
Single Các giá trị số thực từ -3.402823E+38 – 3.402823E+38. Kiểu dữ liệu này còn được gọi là độ chính xác đơn.
Double Các giá trị số thực từ -1.79769313486232E+308 - 1.79769313486232E+308. Kiểu dữ liệu này được gọi là độ chính xác kép.
Currency Dữ liệu tiền tệ chứa các giá trị số từ -922.337.203.685.477,5808 - 922.337.203.685.477,5807.
String Chuỗi dữ liệu từ 0 đến 65.500 ký tự hay ký số, thậm chí là các giá trị đặc biệt như ^%@. Giá trị kiểu chuỗi được đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (“”).
Date Dữ liệu kiểu ngày tháng, giá trị được đặt giữa cặp dấu ##. Việc định dạng hiển thị tùy thuộc vào việc thiết lập trong Control Panel.
Variant Chứa mọi giá trị của các kiểu dữ liệu khác, kể cả mảng.

Hằng số

Khái niệm

Hằng số (Constant) là giá trị dữ liệu không thay đổi.

Khai báo hằng

[Public|Private] Const <tên hằng> [As <kiểu dữ liệu>] = <biểu thức>

Trong đó, tên hằng được đặt giống theo quy tắc đặt tên của điều khiển.

Ví dụ:

Const g = 9.8

Const Num As Integer = 4*5

Ta có thể dùng cửa sổ Object Browser để xem danh sách các hằng có sẵn của VB và VBA (Visual Basic for Application).

Trường hợp trùng tên hằng trong những thư viện khác nhau, ta có thể chỉ rõ tham chiếu hằng.

[<Libname>.][<tên mô-đun>.] <tên hằng>

Biến

Khái niệm

Biến (Variable) là vùng lưu trữ được đặt tên để chứa dữ liệu tạm thời trong quá trình tính toán, so sánh và các công việc khác.

Biến có 2 đăc điểm:

  • Mỗi biến có một tên.
  • Mỗi biến có thể chứa duy nhất một loại dữ liệu.

Khai báo

[Public|Private|Static|Dim] <tên biến> [ As <kiểu dữ liệu> ]

Trong đó, tên biến: là một tên được đặt giống quy tắc đặt tên điều khiển. Nếu cần khai báo nhiều biến trên một dòng thì mỗi khai báo cách nhau dấu phẩy (,).

Nếu khai báo biến không xác định kiểu dữ liệu thì biến đó có kiểu Variant.

Khai báo ngầm: Đây là hình thức không cần phải khai báo một biến trước khi sử dụng. Cách dùng này có vẻ thuận tiện nhưng sẽ gây một số sai sót, chẳng hạn khi ta đánh nhầm tên biến, VB sẽ hiểu đó là một biến mới dẫn đến kết quả chương trình sai mà rất khó phát hiện.

Ví dụ:

Dim Num As Long, a As Single

Dim Age As Integer

Khai báo tường minh: Để tránh rắc rối như đã nêu ở trên, ta nên quy định rằng VB sẽ báo lỗi khi gặp biến chưa được khai báo bằng dòng lệnh:

Option Explicit trong phần Declaration (khai báo) của mô-đun.

Option Explicit chỉ có tác dụng trên từng mô-đun do đó ta phải đặt dòng lệnh này trong từng mô-đun của biểu mẫu, mô-đun lớp hay mô-đun chuẩn.

Biểu thức

Khái niệm

Toán tử hay phép toán (Operator): là từ hay ký hiệu nhằm thực hiện phép tính và xử lý dữ liệu.

Toán hạng: là giá trị dữ liệu (biến, hằng…).

Biểu thức: là tập hợp các toán hạng và các toán tử kết hợp lại với nhau theo quy tắc nhất định để tính toán ra một giá trị nào đó.

Các loại phép toán

  1. Các phép toán số học: Thao tác trên các giá trị có kiểu dữ liệu số.
Phép toán Ý nghĩa Kiểu của đối số Kiểu của kết quả
- Phép lấy số đối Kiểu số (Integer, Single…) Như kiểu đối số
+ Phép cộng hai số Kiểu số (Integer, Single…) Như kiểu đối số
- Phép trừ hai số Kiểu số (Integer, Single…) Như kiểu đối số
* Phép nhân hai số Kiểu số (Integer, Single…) Như kiểu đối số
/ Phép chia hai số Kiểu số (Integer, Single…) Single hay Double
Phép chia lấy phần nguyên Integer, Long Integer, Long
Mod Phép chia lấy phần dư Integer, Long Integer, Long
^ Tính lũy thừa Kiểu số (Integer, Single…) Như kiểu đối số
  1. Các phép toán quan hệ

Đây là các phép toán mà giá trị trả về của chúng là một giá trị kiểu Boolean (TRUE hay FALSE).

Phép toán Ý nghĩa
= So sánh bằng nhau
<> So sánh khác nhau
> So sánh lớn hơn
< So sánh nhỏ hơn
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
  1. Các phép toán Logic: là các phép toán tác động trên kiểu Boolean và cho kết quả là kiểu Boolean. Các phép toán này bao gồm AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định). Sau đây là bảng giá trị của các phép toán:
X Y X AND Y X OR Y NOT X
TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE
TRUE FALSE FALSE TRUE FALSE
FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE
FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE

Câu lệnh

Một câu lệnh (statement) xác định một công việc mà chương trình phải thực hiện để xử lý dữ liệu đã được mô tả và khai báo. Các câu lệnh được ngăn cách với nhau bởi ký tự xuống dòng. Ký tự xuống dòng báo hiệu kết thúc một câu lệnh.

Lệnh gán

Cú pháp:

<Tên biến> = <Biểu thức>

Ví dụ:

Giả sử ta có khai báo sau:

Dim TodayTemp As Single, MinAge As Integer

Dim Sales As Single, NewSales As Single, FullName As String

Các lệnh sau gán giá trị cho các biến trên:

TodayTemp = 30.5

MinAge = 18

Sales = 200000

NewSales = Sales * 1.2

Giả sử người dùng cần nhập họ và tên vào ô nhập liệu TextBox có thuộc tính Name là txtName, câu lệnh dưới đây sẽ lưu giá trị của ô nhập liệu vào trong biến FullName:

FullName = txtName.Text

Lưu ý: Kiểu dữ liệu của biểu thức (vế phải của lệnh gán) phải phù hợp với biến ta cần gán trị.

Lệnh rẽ nhánh If

  • Một dòng lệnh:

If <điều kiện> Then <dòng lệnh>

  • Nhiều dòng lệnh:

If <điều kiện> Then

Các dòng lệnh

End If

Trong đó, <điều kiện>: biểu thức mà kết quả trả về kiểu Boolean.

Ý nghĩa câu lệnh: Các dòng lệnh hay dòng lệnh sẽ được thi hành nếu như điều kiện là đúng. Còn nếu như điều kiện là sai thì câu lệnh tiếp theo sau cấu trúc If ... Then được thi hành.

  • Dạng đầy đủ: If ... Then ... Else

If <điều kiện 1> Then

[Khối lệnh 1]

ElseIf <điều kiện 2> Then

[Khối lệnh 2]...

[Else

[Khối lệnh n]]

End If

VB sẽ kiểm tra các điều kiện, nếu điều kiện nào đúng thì khối lệnh tương ứng sẽ được thi hành. Ngược lại nếu không có điều kiện nào đúng thì khối lệnh sau từ khóa Else sẽ được thi hành.

Ví dụ:

If (TheColorYouLike = vbRed) Then

MsgBox "You are a lucky person"

ElseIf (TheColorYouLike = vbGreen) Then

MsgBox "You are a hopeful person"

ElseIf (TheColorYouLike = vbBlue) Then

MsgBox "You are a brave person"

ElseIf (TheColorYouLike = vbMagenta) Then

MsgBox "You are a sad person"

Else

MsgBox "You are an average person"

End If

Lệnh lựa chọn Select Case

Trong trường hợp có quá nhiều các điều kiện cần phải kiểm tra, nếu ta dùng cấu trúc rẽ nhánh If…Then thì đoạn lệnh không được trong sáng, khó kiểm tra, sửa đổi khi có sai sót. Ngược lại với cấu trúc Select…Case, biểu thức điều kiện sẽ được tính toán một lần vào đầu cấu trúc, sau đó VB sẽ so sánh kết quả với từng trường hợp (Case). Nếu bằng nó thi hành khối lệnh trong trường hợp (Case) đó.

Select Case <biểu thức kiểm tra>

Case <Danh sách kết quả biểu thức 1>

[Khối lệnh 1]

Case <Danh sách kết quả biểu thức 2>

[Khối lệnh 2]

.

.

.

[Case Else

[Khối lệnh n]]

End Select

Mỗi danh sách kết quả biểu thức sẽ chứa một hoặc nhiều giá trị. Trong trường hợp có nhiều giá trị thì mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,). Nếu có nhiều Case cùng thỏa điều kiện thì khối lệnh của Case đầu tiên sẽ được thực hiện.

Ví dụ của lệnh rẽ nhánh If…Then ở trên có thể viết như sau:

Select Case TheColorYouLike

Case vbRed

MsgBox "You are a lucky person"

Case vbGreen

MsgBox "You are a hopeful person"

Case vbBlue

MsgBox "You are a brave person"

Case vbMagenta

MsgBox "You are a sad person"

Case Else

MsgBox "You are an average person"

End Select

Toán tử Is & To

Toán tử Is: Được dùng để so sánh <Biểu thức kiểm tra> với một biểu thức nào đó.

Toán tử To: Dùng để xác lập miền giá trị của <Biểu thức kiểm tra>.

Ví dụ:

Select Case Tuoi

Case Is <18

MsgBox “Vi thanh nien”

Case 18 To 30

MsgBox “Ban da truong thanh, lo lap than di”

Case 31 To 60

MsgBox “Ban dang o lua tuoi trung nien”

Case Else

MsgBox “Ban da lon tuoi, nghi huu duoc roi day!”

End Select

Lưu ý: Trong ví dụ trên không thể viết Case Tuoi < 18.

Cấu trúc lặp

Các cấu trúc lặp cho phép thi hành một khối lệnh nào đó nhiều lần.

  1. Lặp không biết trước số lần lặp

Khối lệnhDo ... Loop: Đây là cấu trúc lặp không xác định trước số lần lặp, trong đó, số lần lặp sẽ được quyết định bởi một biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện phải có kết quả là True hoặc False. Cấu trúc này có 4 kiểu:

Kiểu 1:

Do While <điều kiện>

<khối lệnh> Đkiện

Loop

Đúng Sai

Khối lệnh sẽ được thi hành đến khi nào điều kiện không còn đúng nữa. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra trước khi thi hành khối lệnh, do đó có thể khối lệnh sẽ không được thực hiện một lần nào cả.

Kiểu 2:

Do

<khối lệnh>

Loop While <điều kiện>

Khối lệnh sẽ được thực hiện, sau đó biểu thức điều kiện được kiểm tra, nếu điều kiện còn đúng thì, khối lệnh sẽ được thực hiện tiếp tục. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra sau, do đó khối lệnh sẽ được thực hiện ít nhất một lần.

Kiểu 3:

Do Until <điều kiện>

<khối lệnh>

Loop

Cũng tương tự như cấu trúc Do While ... Loop nhưng khác biệt ở chỗ là khối lệnh sẽ được thi hành khi điều kiện còn sai.

Kiểu 4:

Do

<khối lệnh>

Loop Until <điều kiện>

Khối lệnh được thi hành trong khi điều kiện còn sai và có ít nhất là một lần lặp.

Ví dụ: Đoạn lệnh dưới đây cho phép kiểm tra một số nguyên N có phải là số nguyên tố hay không?

Dim i As Integer

i = 2

Do While (i <= Sqr(N)) And (N Mod i = 0)

i = i + 1

Loop

If (i > Sqr(N)) And (N <> 1) Then

MsgBox Str(N) & “ la so nguyen to”

Else

MsgBox Str(N) & “ khong la so nguyen to”

End If

Trong đó, hàm Sqr: hàm tính căn bậc hai của một số

Lặp biết trước số lần lặp

  • For ... Next

Đây là cấu trúc biết trước số lần lặp, ta dùng biến đếm tăng dần hoặc giảm dần để xác định số lần lặp.

For <biến đếm> = <điểm đầu> To <điểm cuối> [Step <bước nhảy>]

[khối lệnh]

Next

Biến đếm, điểm đầu, điểm cuối, bước nhảy là những giá trị số (Integer, Single,…). Bước nhảy có thể là âm hoặc dương. Nếu bước nhảy là số âm thì điểm đầu phải lớn hơn điểm cuối, nếu không khối lệnh sẽ không được thi hành.

Khi Step không được chỉ ra, VB sẽ dùng bước nhảy mặc định là một.

Ví dụ: Đoạn lệnh sau đây sẽ hiển thị các kiểu chữ hiện có của máy bạn.

Private Sub Form_Click( )

Dim i As Integer

For i = 0 To Screen.FontCount

MsgBox Screen.Fonts(I)

Next

End Sub

Ví dụ: Tính N!

  • TextBox: Name:txtNum Bước 1: Thiết kế chương trình có giao diện:

Label: Name: lblKQ

  • Bước 2: Sự kiện Command1_Click được xử lý:

Private Sub Command1_Click()

Dim i As Integer, n As Integer, Kq As Long

n = Val(txtNum.Text)

Kq = 1

For i = 1 To n

Kq = Kq * i

Next

lblKQ.Caption = Str(Kq)

End Sub

  • Lưu dự án và chạy chương trình ta được kết quả như hình dưới:
  • For Each ... Next

Tương tự vòng lặp For ... Next, nhưng nó lặp khối lệnh theo số phần tử của một tập các đối tượng hay một mảng thay vì theo số lần lặp xác định. Vòng lặp này tiện lợi khi ta không biết chính xác bao nhiêu phần tử trong tập hợp.

For Each <phần tử> In <nhóm>

<khối lệnh>

Next <phần tử>

Lưu ý:

- Phần tử trong tập hợp chỉ có thể là biến Variant, biến Object, hoặc một đối tượng trong Object Browser.

- Phần tử trong mảng chỉ có thể là biến Variant.

- Không dùng For Each ... Next với mảng chứa kiểu tự định nghĩa vì Variant không chứa kiểu tự định nghĩa.

Chương trình con

Khái niệm

Trong những chương trình lớn, có thể có những đoạn chương trình viết lặp đi lặp lại nhiều lần, để tránh rườm rà và mất thời gian khi viết chương trình người ta thường phân chia chương trình thành nhiều module, mỗi module giải quyết một công việc nào đó. Các module như vậy gọi là các chương trình con.

Một tiện lợi khác của việc sử dụng chương trình con là ta có thể dễ dàng kiểm tra xác định tính đúng đắn của nó trước khi ráp nối vào chương trình chính và do đó việc xác định sai sót để tiến hành hiệu đính trong chương trình chính sẽ thuận lợi hơn.

Trong Visual Basic, chương trình con có hai dạng là hàm (Function) và thủ tục (Sub).

Hàm khác thủ tục ở chỗ hàm trả về cho lệnh gọi một giá trị thông qua tên của nó còn thủ tục thì không. Do vậy ta chỉ dùng hàm khi và chỉ khi thoả mãn đồng thời các yêu cầu sau đây:

  • Ta muốn nhận lại một kết quả (chỉ một mà thôi) khi gọi chương trình con.
  • Ta cần dùng tên chương trình con (có chứa kết quả) để viết trong các biểu thức.

Nếu không thỏa mãn hai điều kiện ấy thì dùng thủ tục.

Thủ tục

  1. Khái niệm:

Thủ tục là một chương trình con thực hiện một hay một số tác vụ nào đó. Thủ tục có thể có hay không có tham số.

  1. Khai báo thủ tục

[Private | Public] [Static] Sub <tên thủ tục> [(<tham số>[As <Kiểu tham số>])]

<Các dòng lệnh> hay <Các khai báo>

End Sub

Trong đó:

- <Tên thủ tục>: Đây là một tên được đặt giống quy tắc tên biến, hằng,…

- <tham số>[: <Kiểu tham số>]: có thể có hay không? Nếu có nhiều tham số thì mỗi tham số phân cách nhau dấu phẩy. Nếu không xác định kiểu tham số thì tham số có kiểu Variant.

Để gọi thủ tục để thực thi, ta có 2 cách:

  • <Tên thủ tục> [<Các tham số thực tế>]
  • Call <Tên thủ tục> ([<Các tham số thực tế>])

Ví dụ: Thiết kế chương trình kiểm tra xem số nguyên N có phải là số nguyên tố hay không?

  • Bước 1: Thiết kế chương trình có giao diện

TextBox: Name:txtNum

  • Bước 2: Viết thủ tục KtraNgTo trong phần mã lệnh của Form

Sub KTraNgTo(N As Integer)

Dim i As Integer

i = 2

Do While (i <= Sqr(N)) And (N Mod i <> 0)

i = i + 1

Loop

If (i > Sqr(N)) And (N <> 1) Then

MsgBox Str(N) & " la so nguyen to"

Else

MsgBox Str(N) & " khong la so nguyen to"

End If

End Sub

  • Bước 3: Xử lý sự kiện Command1_Click; trong thủ tục xử lý sự kiện này ta có gọi thủ tục KtraNgTo như sau:

Private Sub Command1_Click()

KTraNgTo Val(txtNum.Text)

‘ Call KtraNgTo(Val(txtNum.Text))

End Sub

  • Bước 4: Lưu dự án và chạy chương trình. Ta được kết quả sau:

Trong ví dụ trên thay vì gọi thủ tục bằng lời gọi:

KTraNgTo Val(txtNum.Text)

Ta có thể sử dụng cách

0