24/05/2018, 14:20

Khảo sát nguồn tài nguyên đất đai,xác định các đặc tính đất đai để làm cơ sở cho xây dựng bản đồ đơn vị đất đai(BĐĐVĐĐ)

0 Nhằm cho sinh viên hiểu về đất đai. Giúp sinh viên nắm được kiến thức về khảo sát nguồn tài nguyên đất đai (đất, nước, khí hậu..). Biết cách xây dựng được ...

0
  • Nhằm cho sinh viên hiểu về đất đai.
  • Giúp sinh viên nắm được kiến thức về khảo sát nguồn tài nguyên đất đai (đất, nước, khí hậu..).
  • Biết cách xây dựng được các đặc tính đất đai từ sự tổng hợp trên và hình thành bản đồ đơn vị đất đai và lập bản chú dẫn (BĐĐVĐĐ).

* Yêu cầu: Sinh viên cần phải biết về đất đai: thổ nhưỡng, khí hậu và cách thức điều tra, khảo sát điều kiện tự nhiên. Biết cách xây dựng bản đồ đơn tính từ các thông tin thu thập được để tổng hợp.

  • Các tài liệu về tự nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội và các báo cáo khoa học về đặc điểm đất đai, thủy văn trong vùng nghiên cứu đựơc thu thập, kiểm tra và đánh giá.
  • Các nội dung điều tra thu thập, bao gồm:
  • Thu thập số liệu liên quan điều kiện tự nhiên: đất, nước trong vùng.
  • Ðiều tra, chỉnh lý bổ sung các hệ thống bản đồ đơn tính về điều kiện tự nhiên.
  • Hiện trạng, kỹ thuật canh tác liên quan đến đất nước .
  • Các số liệu sau khi điều tra được đưa vào máy tính để xử lý nội nghiệp.
  • Các bản đồ đơn tính về điều kiện tự nhiên được chỉnh lý trên giấy, thực hiện số hóa sau đó xử lý bằng phần mềm MAPINFO.
  • Xây dựng bản đồ tài nguyên đất đai dựa trên cơ sở kết hợp tất cả các số liệu đặc tính đất đai về địa hình, khí hậu, đất nước và thực vật….
  • Các dữ liệu điều tra về kinh tế, xã hội được nhập và xử lý bằng chương trình EXCEL so sánh quá trình thay đổi môi trường liên quan đến thay đổi trong sử dụng đất đai.
  • Tổng hợp, chỉnh lý và xây dựng các bản đồ đơn tính: độ sâu xuất hiện tầng sinh phèn, độ sâu ngập, độ dày tầng canh tác, pH…Các thông tin này được thể hiện từ sự khảo sát và phân loại cho các loại bản đồ đơn tính khác nhau trên cơ sở bản đồ biểu loại đất.
  • Xác định các đặc tính đất đai thông qua khảo sát nguồn tài nguyên đất đai: độ sâu ngập, thời gian ngập, thời gian tưới, độ mặn….. tùy thuộc từng vùng sinh thái khác nhau thì có đặc tính khác nhau.
  • Từ các cơ sở trên tiến hành xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng cách chồng lắp các bản đồ đơn tính (hay các đặc tính đất đai) lại bằng phương pháp thủ công hoặc máy tính và mô tả đặc tính của các đơn vị bản đồ thông qua lập bản chú dẫn.
  • Xác định được mục tiêu và vấn đề.
  • Xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai và bản chú dẫn BĐĐVĐĐ.

Một số đặc tính đất đai điều tra được từ vùng nghiên cứu như sau:

Sinh viên sẽ được cung cấp các bản đồ đơn tính của vùng nghiên cứu được trình bày như trên. Các bản đồ đơn tính của từng đặc tính đất đai được khảo sát như sau:

Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng phèn:

  • 0-50cm
  • 50-80cm
  • 80-120cm
  • 120-150cm

Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng sinh phèn:

  • 50-80cm
  • 80-120cm
  • 120-150cm
  • > 150cm

Bản đồ độ dày tầng canh tác:

  • < 20cm
  • > 20cm

Bản đồ độ sâu ngập:

  • 30-60cm
  • 60-90cm
  • 90-120cm

Bản đồ khả năng tưới:

  • Kn1: tưới chủ động.
  • Kn2: Bơm động lực 2 tháng.

1

Hình 1: Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng phèn

11321

3

Hình 2: Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng chứa vật liệu sinh phèn

11

Hình 3: Bản đồ độ dày tầng canh tác

31121

Hình 4: Bản đồ độ sâu ngập

121

Hình 5: Bản đồ khả năng tưới

Bài thực hành:

Sinh viên hãy xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trên cơ sở các bản đồ đơn tính đã cho. Trên cơ sở đó hãy xây dựng bản chú dẫn cho bản đồ đơn vị đất đai.

Bảng 1: Mẫu chú dẫn của bản đồ đơn vị đất đai

0