24/05/2018, 14:33

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo... - Tài khoản sử ...

- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...

- Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.

Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng.

Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư và chi tiết thành 7 tiểu khoản.

TK 6411 - Chi phí nhân viên.

TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.

TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6415 - Chi phí bảo hành.

TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.

  • Trình tự hạch toán.

  • Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng.
  • Xuất kho vật liệu phục vụ bán hàng.
  • Trích khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng.
  • Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng 1 lần.
  • Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài.
  • Chi phí bằng tiền thực tế phát sinh.
  • Phân bổ chi phí trước.
  • Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
  • Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế.
  • Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí bán hàng tính vào kỳ sau.
  • Thực hiện kết chuyển vào kỳ sau.

- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.

- Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 tiểu khoản:

TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.

TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.

TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.

TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.

TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.

TK 6426 - Chi phí dự phòng.

TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.

- Trình tự hạch toán

Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh.Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và mở chi tiết theo từng hoạt động. Kết cấu tài khoản 911 như sau:

Bên Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)

- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường.

- Kết chuyển lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh.

Bên Có: - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.

- Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.

- Kết chuyển lỗ từ các hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 421 - Lãi chưa phân phối.

Bên Nợ: Phản ánh số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và tình hình phân phối lợi nhuận.

Bên Có: Phản ánh số thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, số lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên bù và việc xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.

Số dư bên Có: Số lãi chưa phân phối, sử dụng.

Tài khoản 421 chia thành 2 tiểu khoản

TK 4211 - Lãi năm trước.

TK 4212 - Lãi năm nay.

Trình tự hạch toán

  • Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ.
  • Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
  • Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại của kỳ trước (đang chờ kết chuyển) trừ vào kết quả kỳ này.
  • Kết chuyển kết quả lãi.
  • Kết chuyển kết quả lỗ.
0