24/05/2018, 23:00

Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng

Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa ...

Tài khoản kế toán sử dụng.

Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.

TK 157 – Hàng g i đ i bán

  • Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
  • Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán.
  • Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán.
  • Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
  • Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.

TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.

TK 632 – Giá v n hàng bán

  • Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
  • Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
  • Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
  • Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
  • Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
  • Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) (chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v

  • Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
  • Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
  • Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
  • Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 511 có 4 TK cấp hai:

  • TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
  • TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
  • TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
  • TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512

TK 512 – Doanh thu bán hàng n i b

  • Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp của hàng bán nội bộ.
  • Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
  • Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
  • Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 512 có 3 TK cấp hai.

  • TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
  • TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
  • TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.

TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hàng hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.

TK 532 – Gi m giá hàng bán

Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Kết chuyển các khoản làm giảm trừ giá hàng bán vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

0