24/05/2018, 14:51

Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại

*bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán - Khi xuất hàng hoá gửi cho khấc hàng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi giá vốn : Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có TK 156 (1561) – Hàng hoá -Nếu khách hàng ứng trước tiền ...

*bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán

- Khi xuất hàng hoá gửi cho khấc hàng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi giá vốn :

Nợ TK 157 – Hàng gửi bán

Có TK 156 (1561) – Hàng hoá

-Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá , kế toán ghi:

Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH

Có TK 131 – Khách hàng ứng trước

Khi hàng gửi bán đã bán , Kế toán ghi

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bans

Có TK 157 – Hàng gửi bán

*Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp

Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá , kế toán ghi:

Nợ TK 632

Có TK 156 (1561)

*Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán

Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng , căn cứ chứng từ mua hàng ghi giá trị mua hàmg , bán thẳng

Nợ TK 157 – hàng gửi bán

Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112 _Tiền mặt , TGNH

Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp

Nếu mua , bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách hàng mua , kế toán ghi

Nợ TK 632 _giá vốn hàng bán

Nợ TK 133 _ thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112 _TM,TGNH

Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp

*Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý , ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng

Khi giao hàng cho đại lý , căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán:

Nợ TK 157 – hàng gửi đại lý bán

Có TK 156 – Xuất kho giao cho đại lý

Có TK 331 - Hàng mua chịu giao thẳng cho đại lý

Có TK 151– Hàng mua đang đi trên dường giao thẳng cho đại lý

Có TK 111,112 – Hàng mua đã trả tiền giao thẳng cho đại lý

Khi nhận tiền úng trước của đại lý kế toán ghi

Nợ TK 111,112 – TM , TGNH

Có TK 131 – Khách hàng đại lý

-Khi thanh lý hợp đồng kế toán kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý:

Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

Có TK 157 – hàng gửi bán

-TH hàng giao đại lý không bán được , cần xem xét hàng ứ đọng theo tình trạng thưvj của hàng . Nếu xử lý để thu hồi giá trị có ích hoặc nhập lại kho chờ xử lý , kế toán ghi :

Nợ TK 152 , 156 – vật liệu , hàng hoá

Có TK 157 – hàng gửi bán

*Truờng hợp xuất kho hàng hoá giao cho đơn vị trực thuộc để bán ,kế toán ghi

+ Nếu sd phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ , ghi :

Nợ TK 157 – hàng gửi bán

Có TK 156 – hàng hoá

+Nếu DN sd hoá đơn bán hàng thì ghi giá vốn theo bút toán

Nợ TK 632 – giá vốn

Có TK 156 – hàng hoá

* Trường hợp xuất hàng hoá để khuyến mại , quản cáo, biếu tặng

Giá trị hàng hoá xuất để khuyến mại , quảng cáo được ghi chi phí :

Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

Có TK 1561 – hàng hoá

Cuối kỳ ghi chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra:

Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

Có TK 1562 – Phí mua hàng hoá

*Đầu kỳ căn cứ giá vốn hàng thực tồn đầu kỳ ,kế toán ghi kết chuyển

Nợ TK 6112

Có TK 156 – hàng hoá tồn kho , tồn quầy

Có TK 151 – hàng hoá mua chưa kiểm

Có TK 157 – hàng gửi bán

*Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá hàng tồnđể xác định giá vốn của hàng hoá đã bán ra và ghi kết chuyển

- Ghi nhận giá vốn hàng hoa tồn cuối kỳ : (Tồn kho , hàng mua chưa kiểm nhận , tồn hàng gửi đại lý , hàng gửi bán chưa bán)

Nợ TK 156 – hàng hoá tồn cuối kỳ

Nợ TK 151 – hàng mua chưa kiểm nhận cuối kỳ

Nợ TK 157 – hàng gửi bán chưa bán cuối kỳ

Có TK 611 _mua hàng (TK 6112- mua hàng hoá)

-Xác định giá vốn hàng bán :

Hàng hoá xuất = Giá vốn hàng + Giá nhập _ Giá vốn hàng

bán (giá vốn) tồn đầu kỳ hàng trong kỳ tồn cuối kỳ

Ghi kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán

Có TK 611 (6112) – m,ua hàng hoá

*Cuối kỳ kế toán (kỳ xác định kết quả ), kế toán kết chuyển giá vốn:

Nợ TK 911 – doanh thu

Có TK 632 – giá vốn hàng bán

Kế toán bán buôn hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT trực tiếp hoặc áp dụng các luật thuế khác.

- Bán qua kho trực tiếp, kế toán ghi giá vốn

Nợ TK 632 – bán trực tiếp

Nợ TK 157 – gửi bán

Có TK 156 (1561)

-Hàng gửi bán đã được ghi theo giá vốn

Nợ TK 632 – Góp vốn hàng bán

Có TK 157 – hàng gửi bá

Kế toán nghiệp vụ bán lẻ

* Đơn vị bán lẻ thực hiện nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tự khai thác

- Khi xuất hàng giao hàng bán lẻ cho cửa hàng , cho quầy , kế toán chi tiết tài khoản kho hàng theo điai điểm luân chuyển nội bộ của hàng

Nợ TK 156 – kho quầy , cửa hàng nhận bán (1561)

Có TK 156 –Kho hàng hoá (kho chíng)(1561)

Xác định giá vốn của hàng bán và ghi kết chuyển:

Số lượng hàng Số lượng Số lượng Số lượng

xuất bán tại = hàng tồn đầu + hàng nhập -- hàng tồn cuối

quầy, cửa hàng ngày(Ca) trong ngày (Ca) ngày (Ca)

Trị giá vốn hàng = Số lượng hàng * Giá vốn đơn vị

Xuất bán tại quầy xuất bán tại quầy hàng bán

Căn cứ số lượng trên để xác định giá vốn:

Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

Có TK 156 – chi tiết kho quầy

*Trường hợp bán hàng đại lý , ký gửi cho các tổ chức kinh doanh

Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán

Có TK 156 – hàng hoá

0