Java - Các toán tử cơ bản
Các toán tử cơ bản trong Java được chia thành các nhóm dưới đây: - Toán tử số học (Arithmetic Operator). - Toán tử quan hệ (Relational Operator). - Toán tử thao ...
Các toán tử cơ bản trong Java được chia thành các nhóm dưới đây:
- Toán tử số học (Arithmetic Operator).
- Toán tử quan hệ (Relational Operator).
- Toán tử thao tác bit (Bitwise Operator).
- Toán tử logic (Logical Operator).
- Toán tử gán (Assignment Operator).
- Toán tử hỗn hợp (Misc Operator).
Dưới đây là thông tin chi tiết về Java - các toán tử cơ bản trong Java, bao gồm các toán tử cơ bản mà Zaidap.com vừa khái quát ở trên.
Toán tử số học (Arithmetic Operator)
Là một trong số các toán tử cơ bản trong Java, toán tử số học được sử dụng trong các biểu thức toán học, giống như cách mà chúng được sử dụng trong đại số. Dưới đây là bảng danh sách các toán tử số học trong Java.
Giả sử giá trị biến A là 10 và biến B là 20:
Toán tử quan hệ (Relational Operator)
Dưới đây là danh sách các toán tử quan hệ được ngôn ngữ Java hỗ trợ.
Giả sử giá trị của biến A là 10 và biến B là 20:
Toán tử thao tác bit (Bitwise Operator)
Java định nghĩa một số toán tử thao tác bit có thể được áp dụng cho các kiểu giá trị interger, long, int, short, char, và byte.
Toán tử thao tác Bit hoạt động trên các bit và thực hiện từng bit một. Giả sử nếu a = 60 và b = 13, nếu ở định dạng nhị phân chúng sẽ được biểu diễn như dưới đây:
a = 0011 1100
b = 0000 1101
-----------------
a&b = 0000 1100
a|b = 0011 1101
a^b = 0011 0001
-a = 1100 0011
Dưới đây là bảng danh sách các toán tử thao tác bit:
Giả sử biến số nguyên A có giá trị là 60 và biến B là 13:
Toán tử logic trong Java
Toán tử logic cũng là một trong số các toán tử cơ bản trong Java. Dưới đây là bảng danh sách các toán tử logic trong Java.
Giả sử giá trị biến A là True và biến B là False:
Các toán tử gán trong Java
Dưới đây là bảng danh sách các toán tử gán trong Java.
Toán tử hỗn hợp trong Java
Ngôn ngữ Java hỗ trợ một số toán tử cơ bản khác. Các toán tử cơ bản được Java hỗ trợ bao gồm:
Toán tử điều kiện ( ? : )
Toán tử điều kiện này bao gồm 3 toán hạng, được sử dụng để ước lượng các biểu thức Boolean. Mục đích của toán tử là quyết định giá trị nào sẽ được gán cho biến. Toán tử này được viết như sau:
variable x = (expression) ? value if true : value if false
Dưới đây là ví dụ:
Kết quả trả về là:
Value of b is : 30
Value of b is : 20
Toán tử Instanceof
Toán tử này chỉ được sử dụng cho các biến tham chiếu đối tượng. Toán tử kiểm tra xem đối tượng có phải là kiểu đặc biệt hay không (kiểu class hoặc kiểu interface).
Toán tử instanceof được viết như dưới đây:
( Object reference variable ) instanceof (class/interface type)
Nếu đối tượng được tham chiếu bởi biến bên trái toán tử, kiểm tra IS-A cho kiểu class hoặc kiểu interface ở phía bên phải thì kết quả là True. Dưới đây là ví dụ:
Kết quả đầu ra là True.
Toán tử này sẽ vẫn trả về kết quả đầu ra là True, nếu đối tượng được so sánh làm tham số tương thích với kiểu bên phải.
Dưới đây là ví dụ