Hướng dẫn cách kiểm tra đối chiếu sổ sách Kế Toán
Hướng dẫn cách kiểm tra đối chiếu sổ sách Kế Toán Cách đối chiếu sổ sách kế toán Ghi sổ sách kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung được nhiều doanh nghiệp lựa chọn, nhưng sau khi làm xong sổ sách kế toán, ...
Hướng dẫn cách kiểm tra đối chiếu sổ sách Kế Toán
Ghi sổ sách kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung được nhiều doanh nghiệp lựa chọn, nhưng sau khi làm xong sổ sách kế toán, các bạn không biết kiểm tra đối chiếu xem đúng hay sai, sổ nào với sổ nào? Báo cáo nào với sổ nào? Chỉ tiêu nào của báo cáo này với báo cáo khác? VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn cách kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán một cách nhanh nhất, chính xác nhất.
Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán
- Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
- Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra - vào và sổ kế toán.
- Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng.
- Kiểm tra các khoản phải trả.
- Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế.
- Đầu vào và đầu ra có cân đối.
- Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
- Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
Cách kiểm tra, đối chiếu số sách kế toán chi tiết:
Sổ Nhật ký chung:
- Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng chưa.
- Kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản.
Bảng cân đối tài khoản:
- Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang.
- Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ.
- Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ.
*Nguyên tắc: Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
Tài khoản 1111 tiền mặt:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt.
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt
Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê.
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê.
Tài khoản 131:
- Số Cái TK 131 - Nhận Ký bán hàng - Bảng tổng hợp nợ phải tthu - Chi tiết nợ phải thu cho từng đối tượng - Số liệu trong cột mã số 130 , 310 của Bảng cân đối kế toán.
Tài khoản 142, 242, 214:
- Số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142, 242, 214.
Tài khoản 331:
- Số Cái TK 331 - Nhận Ký mua hàng - Bảng tổng hợp nợ phải trả - Chi tiết nợ phải trả cho từng đối tượng - Số liệu trong cột mã số 130 , 310 của Bảng cân đối kế toán.
Tài khoản 334:
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
- Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca).
- Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng.
- Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.