HOLIDAY IN NHA TRANG - Kỳ nghỉ ở Nha Trang - trang 86 sgk Tiếng Anh 7
HOLIDAY IN NHA TRANG - Kỳ nghỉ ở Nha Trang - trang 86 sgk Tiếng Anh 7 1/ Listen. Then practice with a partner.(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2/. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lờicâu hỏi) ...
HOLIDAY IN NHA TRANG - Kỳ nghỉ ở Nha Trang - trang 86 sgk Tiếng Anh 7
1/ Listen. Then practice with a partner.(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học) 2/. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lờicâu hỏi)
|
Now answer. Number the sentences (Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)
1/ Liz talked to Ba about her vacation.
2/ Liz went to Nha Trang.
3/ Liz visited Tri Nguyen Aquarium.
4/ Liz bought souvenirs.
5/ Liz returned to Ha Noi.
Click tại đây để nghe:
2/. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lờicâu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ đủ màu là đẹp nhất.
Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.
Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.
Answer the questions.
a |
Her parents went to the aquarium with her. |
b |
They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. |
c |
They bougilt a cap and a poster. |
d |
Yes, she did. She wore it all day. |
e. |
Yes. they did. Thev ate fish and crab. |
f |
Because she remembered the colorful small fish in the aquarium. |
Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. |
|
a. |
The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium. |
b. |
They saw many different tvpes of fish. |
c. |
They went to the souvenir shop. |
d. |
Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a picture of a dolphin on it. |
e. |
They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodie instead. |
|
3/ |
Listen. Write the letter of the sentences you hera. (Nghe. Viết mẫu tự của câu e nghe) |
|
|
a. |
The Robinsons returned to Ha Noi by bus. |
b. |
This was tile first time Liz saw the paddies. |
c. |
They stopped at the restaurant for a short time. |
d. |
Mrs. Robinson bought some food for Liz. |
c. |
They arrived home in the evening. |
4/ Read Ba’s diary (Đọc nhật kỹ của Ba)
Click tại đây để nghe:
Ngày 12 tháng bảy
Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ cùa bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đinh nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.
Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.
Liz khoảng tuổi mình. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng tôi đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.
Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới. bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Now make these sentences true. (Viết lại những câu này cho đúng)
a. Liz lived next door to Ba.
b. Liz learns Vietnamese in Vietnam.
c. Liz doesn’t collect stamps.
d. Liz’s aunt lives in New York.
e. The Robinson didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi.
f. The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch.
g. Ba is going to see Liz again.
5.