15/01/2018, 14:59

Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất

Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất Cách tốt nhất để thuộc hóa trị lớp 8 Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất . Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn ...

Hóa học lớp 8: Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất

Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất

. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh nhằm giúp các bạn học Hóa lớp 8 dễ dàng học thuộc bảng hóa trị. Với tài liệu này chúng tôi hi vọng rằng chất lượng học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

I. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng

Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.

1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8

Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền

Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm

Hóa trị III: Có Al và Fe

Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.

Hóa trị III là: Al, Fe

Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).

Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ

Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

Ví dụ cụ thể: Để xác định hóa trị của Fe và Na ta có thể lấy những oxit như Na2O, FeO, Fe2O3.

Ta làm như sau:

Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

x           II

Na2      O

Na2O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:

x            II

a            b

Ax = By

a.x        b.y

Na2O   x.2

x            II

II .1 (ở đây ta xem số La Mã như số thường và nhân chia như bình thường nhé)

Na2O     x.2

II .1       2.x 2

x 1.

Vậy hóa tri của Na: I

2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố

Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.

Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:

Nhóm có 1 hóa trị:

Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV

Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br

Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg

Hóa trị III bao gồm: B, Al

Hóa trị IV bao gồm: Si

Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:

Cacbon: IV, II

Chì: II, IV

Crom: III, II

Nito: III, II, IV

Photpho: III, V

Lưu huỳnh: IV, II, VI

Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.

Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc

Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:

Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat)

Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat)

Các gốc hóa trị III gồm: PO4 (photphat)

3. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo bài ca hóa trị

Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ:

Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)

Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài

Là hoá trị (I) hỡi ai,

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),

Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari

Cuối cùng thêm chú canxi,

Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.

Này nhôm hoá trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có luôn.

Cacbon, silic(Si) này đây,

Có hoá trị IV không ngày nào quên.

Sắt kia lắm lúc hay phiền,

II, III nhớ liền nhau thôi.

Lại gặp nitơ khổ rồi

I, II, III, IV khi thời lên V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Phốt pho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

Em ơi gắng học chăm

Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.

II. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8

1. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8

Bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất biết hóa trị

B1: Viết Công thức hóa học chung

B2: Theo quy tắc hóa trị:

a.x = b.y

=>Tìm giá trị của chỉ số

Chọn x = b’; y = a’, suy ra Công thức hóa học đúng.

Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì phải xem như một nguyên tố và lập Công thức hóa học như một nguyên tố khác.

Khi viết hóa trị phải viết theo số La Mã, còn chỉ số là số tự nhiên.

Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất đó.

* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp như sau:

Hóa trị I là: K Na Ag H Br Cl

Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy

Hóa trị II là: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu

Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng

Hóa trị III là: Al Fe

Anh Fap

Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị ta chỉ làm theo thôi.

Ví dụ 1

Lập Công thức hóa học của hợp chất:

a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố oxi và nhôm Al

Lời Giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . III = y . II

=> x = 2; y = 3

Vậy Công thức hóa học: Al2O3

b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O (II)

Lời Giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . IV = y . II

=> x = 1; y = 2

Vậy Công thức hóa học: CO2

b) Natri photphat gồm Na (I) và PO4(III)

Giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

x . I = y . III

=> x = 3; y = 1

Vậy Công thức hóa học: Na3PO4

Viết Công thức hóa học hoặc lập nhanh Công thức hóa học: Không cần làm theo từng bước cụ thể như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: Hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện rằng các tỉ số phải tối giản trước).

Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số (mặc định là 1 rồi)

Ví dụ

1) Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.

=> Công thức hóa học SO3

(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).

2) Viết công thức hóa học của Fe(III) và SO4 hóa trị (II)

Công thức hóa học Fe2(SO4)3

(Lí giải: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)

Chú ý: Khi đã thành thạo, nắm rõ quy tác chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố, nhóm nguyên tử.

2. Bài tập áp dụng luyện tập cách học thuộc hóa trị lớp 8 (Kèm lời giải)

Bài tập 1

Lập công thức hóa học của các hợp chất với hidro của các nguyên tố dưới đây:

a) N (III)    b) C (IV)      c) S (II)     d) Cl

Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N, C.

c, d viết H đứng trước nguyên tố S và Cl.

Bài tập 2

Lập công thức hóa học cho các hợp chất:

a. Cu(II) và Cl

d. NH4 (I) và SO4

b. Al và NO3

c. Ca và PO4

e. Mg và O

g. Fe(III) và SO4

Bài tập 3

Lập công thức hóa học của các hợp chất:

1. Al và PO4              2. Na và SO4           3. Fe (II) và Cl

4. Mg và CO3            5. Hg (II) và NO3     6. Zn và Br

7. K và SO3               8. Na và Cl               9. Na và PO4

10. Ba và HCO3(I)    11.K và H2PO4(I)      12.Na và HSO4(I)

Bài tập 4

Lập công thức hóa học hợp chất.

1/Lập CTHH hợp chất tạo bởi nhóm NO3 và nguyên tố Al. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

2/ Lập CTHH hợp chất phân tử gồm: Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

3/Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm nguyên tố Mg và nhóm OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.

Bài tập 5

Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau đây:

a) K (I)    b) Fe (II)     c) Al (III)        d) Hg (II)

Bài tập 6

Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Điphotpho pentaoxit gồm P(V) và O.

b) Axit sunfuric gồm H và SO4.

c) Bari cacbonat gồm Ba và CO3.

d) Canxi photphat gồm Ca và PO4.

Bài 8 (*)

Xét các CTHH: Z(NO3)3; (NH4)3T; X2SO4; H2Y;. Biết hóa trị của SO4 là II, NH4 (I), NO3(I). Viết CTHH của hợp chất gồm:

a) X và H       b) Z và SO4        c) T và H       d) X và Y

e) X và T       f) Y và Z              g) Z và T.

Bài 9 (*)

Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là?

Hướng dẫn giải bài tập Hóa học lớp 8 bài hóa trị

Bài 1

a) NH3     b) CH     c) H2S     d) HCl

Bài 2

a) CuCl2       b) Al(NO3)3         c) Ca3(PO4)2         d) (NH4)2SO4

e) MgO        f) Fe2(SO4)3

Bài 3

1.AlPO                    2. Na2SO4               3. FeCl2

4. K2SO3                  5. NaCl                     6. Na3PO4

7. MgCO3                 8. Hg(NO3)2             9. ZnBr2

10. Ba(HCO3)2       11. KH2PO             12. NaHSO4

Bài 4

1/ Al(NO3)3

– Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.

– Gồm 1Al, 3N, 9O.

– PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.

3/ Mg(OH)2

– Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.

– Gồm 1Mg, 2O, 2H.|

– PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.

2/ BaSO4

– Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.

– Gồm 1 Ba, 1S, 4O.

– PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.

Bài 5

a) K2S      b) HgS      c) Al2S3        d) FeS.

Bài 6

a) P2O5 = 142.

b) Ca3(PO4)2 = 310.

c) H2SO4 = 98.

d) BaCO3 = 197.

Bài 8 (*)

a) XH3       b) Z2(SO4)3      c) TH3      d) XY

e) X3T2     f) Y3Z2               g) XT

Bài 9 (*)

Đáp số: A3B

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học thuộc hóa trị lớp 8 và bài tập, lời giải chi tiết, mong rằng có ích đối với các em trong việc học hóa học tốt hơn.

0