24/05/2018, 19:24

Họ Long đởm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bước tới: menu, tìm kiếm Gentiana acaulis Gentiana acaulis Phân loại khoa học Giới (regnum): Plantae (không phân ...

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới: menu, tìm kiếm

Gentiana acaulis

Gentiana acaulis

Phân loại khoa học

Giới (regnum): Plantae

(không phân hạng): Angiospermae

(không phân hạng) Eudicots

(không phân hạng) Asterids

Bộ (ordo): Gentianales

Họ (familia): Gentianaceae

(danh pháp khoa học: Gentianaceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 87 chi và từ 1.655 loài. Một số tài liệu gọi là long đảm theo phiên âm từ tiếng Trung 龍膽, tuy nhiên cách dùng phổ biến hiện nay là long đởm, cho nên Wikipedia sẽ gọi là long đởm.

Hoa của chúng có hình tia đối xứng và lưỡng tính với các đài hoa, cánh hoa liền và các nhị hoa trên tràng so le với các thùy tràng hoa. Có một đĩa có tuyến ở đáy của nhụy, và các hoa có kiểu đính noãn bên vách. Cụm hoa hình xim. Quả là loại quả nang cắt vách và nứt ra, ít khi thấy loại quả mọng. Hạt nhỏ với nội nhũ nhiều dầu và phôi mầm thẳng. Chúng có thể là loại cây thân gỗ nhỏ, cây bụi hay thông thường là cây thân thảo. Thường là loại cây có thân rễ; các nốt sần ở rễ (mycorrhiza) là rất phổ biến. Các lá đơn mọc đối. Không có các lá kèm. Các loài thường chứa các chất iridoit có vị đắng.

Các loài cây trong họ này phân bổ rộng khắp thế giới. Về mặt kinh tế, một vài loài được trồng làm cây cảnh và nhiều loài chứa các chất có vị đắng được sử dụng trong y học và để tạo hương vị.

APG chia họ này ra làm 6 tông như sau:

  • Saccifolieae Struwe, Thiv, V. A. Albert & Kadereit: 4 chi, 19 loài.
  • Exaceae Colla: 6 chi, 165 loài.
  • Chironieae Endlicher: 23 chi, 159 loài.
  • Potalieae Reichenbach: 13 chi, 154 loài.
  • Helieae Gilg: 22 chi, 205 loài.
  • Gentianeae Colla: 17 chi, 950 loài.

Nhóm cổ nhất (cơ sở) trong họ Long đởm là tông Saccifolieae. Kế tiếp trong cây phát sinh họ này là tông Exaceae, tiếp theo là tông Chironieae. Ba tông Gentianeae, Helieae và Potalieae phát sinh xấp xỉ cùng khoảng thời gian và quan hệ cụ thể trong ba tông này vẫn chưa rõ ràng

Phân chia dưới đây lấy theo kết quả của Gentian Research Network.

  • Saccifolieae
    • Curtia
    • Hockinia
    • Saccifolium
    • Tapeinostemon
    • Voyriella
  • Exaceae
    • Cotylanthera
    • Exacum
    • Gentianothamnus
    • Ornichia
    • Sebaea
    • Tachiadenus
  • Chironieae
    • Bisgoeppertia
    • Blackstonia
    • Canscora
    • Centaurium
    • Cracosna
    • Chironia
    • Cicendia
    • Coutoubea
    • Deianira
    • Eustoma
    • Exaculum
    • Geniostemum
    • Hoppea
    • Ixanthus
    • Microrphium
    • Orphium
    • Phyllocyclus
    • Sabatia
    • Schinziella
    • Schultesia
    • Symphyllophyton
    • Xestaea
    • Zygostigma
  • Potalieae
    • Anthocleista
    • Congolanthus
    • Djaloniella
    • Enicostema
    • Fagraea
    • Faroa
    • Karina
    • Lisianthius
    • Neurotheca
    • Oreonesion
    • Potalia
    • Pycnosphaera
    • Urogentias
  • Helieae
    • Adenolisianthus
    • Aripuana
    • Calolisianthus
    • Celiantha
    • Chelonanthus
    • Chorisepalum
    • Helia
    • Irlbachia
    • Lagenanthus
    • Lehmanniella
    • Macrocarpaea
    • Neblinantha
    • Prepusa
    • Purdieanthus có lẽ thuộc Lehmanniella?
    • Rogersonanthus
    • Senaea
    • Sipapoantha
    • Symbolanthus
    • Tachia
    • Tetrapollinia
    • Wurdackanthus
    • Zonanthus
  • Gentianeae
    • Bartonia
    • Comastoma
    • Crawfurdia
    • Frasera
    • Gentiana
    • Gentianella
    • Gentianopsis
    • Halenia
    • Jaeschkea
    • Latouchea
    • Lomatogonium
    • Megacodon
    • Obolaria
    • Pterygocalyx
    • Swertia
    • Tripterospermum
    • Veratrilla
0