25/05/2018, 14:16

Họ Anh thảo

hay họ Báo xuân (danh pháp khoa học: Primulaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này hiện tại được hệ thống APG III công nhận chứa 58 chi, bao gồm khoảng 2.590 loài, trong đó một số loài hoa hoang dại cũng như một số loài hoa được ưa thích trồng ...

hay họ Báo xuân (danh pháp khoa học: Primulaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này hiện tại được hệ thống APG III công nhận chứa 58 chi, bao gồm khoảng 2.590 loài, trong đó một số loài hoa hoang dại cũng như một số loài hoa được ưa thích trồng trong vườn.

Hệ thống APG II năm 2003 tách các phân họ Maesoideae, Theophrastoideae (bao gồm 2 tông Samoleae, Theophrasteae), Primuloideae và Myrsinoideae ra thành 5 họ; tương ứng là Maesaceae Anderberg, B. Ståhl & Kallersjö, Samolaceae Rafinesque, Theophrastaceae Link, Primulaceae nghĩa hẹp (Vent.) và Myrsinaceae R. Brown. Phân loại hiện tại cụ thể như sau:

  • Phân họ Maesoideae
    • Maesa - 150 loài đơn nem.
  • Phân họ Theophrastoideae: 6-9 chi và 105 loài
    • Tông Samoleae
      • Samolus: 15 loài thủy hồi thảo, phiền lộ nước.
    • Tông Theophrasteae
      • Clavija (bao gồm cả Horta, Zacintha): Khoảng 50 loài nhài đá, điểm địa mai.
      • Deherainia (bao gồm cả Neomezia)
      • Jacquinia (bao gồm cả Bonellia): Khoảng 35 loài.
      • Theophrasta
  • Phân họ Primuloideae: Khoảng 9 chi và 900 loài
    • Androsace (bao gồm cả Douglasia, Vitaliana)
    • Bryocarpum - báo xuân quả dài
    • Hottonia- tuyết hoa thảo
    • Kaufmannia
    • Omphalogramma
    • Pomatosace - điểm địa mai lá lông chim
    • Primula (bao gồm cả Cortusa, Dionysia, Dodecatheon) 490-600 loài anh thảo, báo xuân, giả báo xuân, sao băng, cây mười hai hoa.
    • Soldanella – chuông tuyết
  • Phân họ Myrsinoideae: 41 chi và 1.435 loài
    • Abromeitia
    • Aegiceras: Sú, trú, cát, mắm, mui, lạp chúc
    • Amblyanthopsis
    • Amblyanthus
    • Anagallis – phiền lộ đỏ, lưu ly phồn lũ. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Antistrophe
    • Ardisia: 450 loài trọng đũa, cơm nguội, lá khôi, lưỡi cọp, tử kim ngưu.
    • Ardisiandra. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Asterolinon. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Badula
    • Conandrium
    • Coris. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Ctenardisia
    • Cybianthus
    • Cyclamen - tiên khách lai. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Discocalyx (bao gồm cả Tapeinosperma): 115 loài
    • Elingamita
    • Embelia: 100 loài phỉ tử, toan đằng tử.
    • Emblemantha
    • Fittingia
    • Geissanthus
    • Gentlea
    • Glaux – hải nhũ thảo, cỏ vú biển. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Graphardisia
    • Grenacheria
    • Heberdenia
    • Hymenandra
    • Labisia
    • Loheria
    • Lysimachia: 150 loài trân châu, trân châu vàng, phiền lộ vàng, trân châu thái. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Monoporus
    • Myrsine (bao gồm cả Rapanea, Suttonia): 155 loài thiết tử, thiết tồn, xay, mật hoa.
    • Oncostemum
    • Parathesis: 85 loài.
    • Pelletiera. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Pleiomeris
    • Sadiria
    • Solonia
    • Stimpsonia - thi đinh thảo, giả bà bà nạp
    • Stylogyne: 60 loài
    • Tetrardisia
    • Trientalis – sen bảy cánh hoa, thất biện liên. Theo truyền thống thuộc họ Primulaceae nghĩa hẹp.
    • Valerioanthus
    • Vegaea
    • Walleniella
    • Yunckeria

Phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Anh thảo mở rộng như sau:

0