Hạch toán lương trong Công ty xây dựng theo Quyết định 48/QĐ - BTC
Hạch toán lương Chi phí tiền lương là một khoản mục chi phí chiếm tỷ lệ khá cao trong các Doanh nghiệp xây dựng. Để hạch toán chính xác nghiệp vụ này đòi hỏi kế toán phải nắm rõ hoạt động của công ty, chi tiết tiền lương ở từng bộ phận như công nhân thi công công trình, công nhân kỹ thuật, ...
Hạch toán lương
Chi phí tiền lương là một khoản mục chi phí chiếm tỷ lệ khá cao trong các Doanh nghiệp xây dựng. Để hạch toán chính xác nghiệp vụ này đòi hỏi kế toán phải nắm rõ hoạt động của công ty, chi tiết tiền lương ở từng bộ phận như công nhân thi công công trình, công nhân kỹ thuật, máy móc…
Tham khảo:
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2017
Kế toán xây dựng cơ bản cần làm những gì
Khóa học thực hành kế toán xây dựng – xây lắp
Cách tính lương và hình thức để trả lương
Công việc của kế toán tiền lương bao gồm những gì?
Các bút toán hạch toán lương ở Doanh nghiệp xây dựng cụ thể như sau:
I, Hạch toán lương cho các bộ phận
1. Trích lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trìnhNợ TK 1541 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334
Nợ TK 1544
Có TK 334
Nợ TK 1547 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 334
Nợ TK 6422
Có TK 334
II, Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có)
Bảng tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong Doanh nghiệp
Nợ TK 154 (1541, 1544, 1547), 6422
Có TK 3383 (18%)
Có TK 3384 (3%)
Có TK 3389 (1%)
Nợ TK 334
Có TK 3383 (8%)
Có TK 3384 (1,5%)
Có TK 3389 (1%)
Có TK 3335: Thuế TNDN (nếu có)
III, Hạch toán lương – chi lương
Tiền lương = Dư Có TK 334 – Dư Nợ TK 334 = (1)
Nợ TK 334 : (1)
Có TK 111, 112 : (1)
IV, Chi các khoản Bảo hiểm
Để chi các khoản Bảo hiểm, kế toán cộng các khoản Bảo hiểm tương ứng của phần tính vào chi phí QLDN và phần tính vào tiền lương của công nhân cụ thể:
Nợ TK 3383: 26%
Nợ TK 3384: 4,5%
Nợ TK 3389: 2%
Có TK 111,112: 32,5%
Lưu ý: Thực tế các Doanh nghiệp Việt Nam đa phần là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ nên thường không có KPCĐ.
Trong trường hợp có KPCĐ kế toán trích TK 3382 (2%) vào CP QLDN.