25/05/2018, 17:02

Hạch toán lương trong Công ty xây dựng theo Quyết định 48/QĐ - BTC

Hạch toán lương Chi phí tiền lương là một khoản mục chi phí chiếm tỷ lệ khá cao trong các Doanh nghiệp xây dựng. Để hạch toán chính xác nghiệp vụ này đòi hỏi kế toán phải nắm rõ hoạt động của công ty, chi tiết tiền lương ở từng bộ phận như công nhân thi công công trình, công nhân kỹ thuật, ...

Hạch toán lương

Chi phí tiền lương là một khoản mục chi phí chiếm tỷ lệ khá cao trong các Doanh nghiệp xây dựng. Để hạch toán chính xác nghiệp vụ này đòi hỏi kế toán phải nắm rõ hoạt động của công ty, chi tiết tiền lương ở từng bộ phận như công nhân thi công công trình, công nhân kỹ thuật, máy móc…

Tham khảo:

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2017

Kế toán xây dựng cơ bản cần làm những gì

Khóa học thực hành kế toán xây dựng – xây lắp

Cách tính lương và hình thức để trả lương

Công việc của kế toán tiền lương bao gồm những gì?

Các bút toán hạch toán lương ở Doanh nghiệp xây dựng cụ thể như sau:

Học kế toán thực hành trên excel
I, Hạch toán lương cho các bộ phận

1. Trích lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình

Nợ TK 1541 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334

2. Trích lương phải trả cho bộ phận lái máy

Nợ TK 1544
Có TK 334

3. Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình

Nợ TK 1547 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 334

4. Trích tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý

Nợ TK 6422
Có TK 334
II, Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có)

                                   Bảng tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong Doanh nghiệp
                                   

1. Trích BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí QLDN

Nợ TK 154 (1541, 1544, 1547), 6422
Có TK 3383 (18%)
Có TK 3384 (3%)
Có TK 3389 (1%)

2. Trích BHXH, BHYT, BHTN vào tiền lương của công nhân

Nợ TK 334
Có TK 3383 (8%)
Có TK 3384 (1,5%)
Có TK 3389 (1%)
Có TK 3335: Thuế TNDN (nếu có)

III, Hạch toán lương – chi lương

Tiền lương = Dư Có TK 334 – Dư Nợ TK 334 = (1)
Nợ TK 334 : (1)
Có TK 111, 112 : (1)

IV, Chi các khoản Bảo hiểm

Để chi các khoản Bảo hiểm, kế toán cộng các khoản Bảo hiểm tương ứng của phần tính vào chi phí QLDN và phần tính vào tiền lương của công nhân cụ thể:
Nợ TK 3383: 26%
Nợ TK 3384: 4,5%
Nợ TK 3389: 2%
Có TK 111,112: 32,5%
Lưu ý: Thực tế các Doanh nghiệp Việt Nam đa phần là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ nên thường không có KPCĐ.
Trong trường hợp có KPCĐ kế toán trích TK 3382 (2%) vào CP QLDN.

0