12/01/2018, 15:38

GRAMMAR - Unit 3

GRAMMAR - Unit 3 Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng. ...

GRAMMAR - Unit 3

Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.

   GRAMMAR

   Pronunciation: Stress in two-syllable words (Trọng âm ở từ hai vần (âm tiết)).

   Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.

   - Trọng âm (Stress) chỉ được đạt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (Affixes) không được tính là vần / âm tiết.

   Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (Prefixes) và tiếp vĩ ngữ (Suffixes).

   e.g.: nation : từ gốc,

   -  national: “-al” là tiếp vĩ ngữ (suffix)

   -  international : "inter" : là tiếp đầu ngữ (prefix)

   Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.

   Rules for TWO - syllable words (Ouy tắc cho từ HAI vần)

   1. Đa số danh từ và tính từ

   - Trọng âm được đăt ở vần đầu.

      e.g.: 'climate, ‘table, ‘lesson, 'happy, ‘courage,...

   -  Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.

      e.g.: de’sian. hc'licf, ex’cuse,...

   -  Danh từ tận cùng -OO hay -OON : trọng âm đại trên vần này.

      e.g.: bam’boo, hal’loon...

   Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ea'ragc, ma’chine, e’vent, ...

   2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ (Adjectives and Verbs):

   Từ gốc ở vần thứ hai

   a. Động tờ (Verbs)

   e.g.: ap’pear, be'ein, ex'plain..........

   Chú ý:

   *  Động từ tận cùng bằng OW, ÉN, Y, EL, ER, LE, ISH : trọng âm ở vần thứ nhất, e.u.: ‘follow, harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry. ...

   *  động từ tận bằng -ATE: trọng âm được ở vần HAI (-ATE).

       e.g.: nar’rale, tran'slale, dic'tate...

   b. Tính từ (Adjectives)

       e.g.: ex'tremc. dis’tinet, com’plete,………….

   3. Từ hai vần vừa là Danh từ vừa là động từ (Two-syllable words that are both

nouns and verbs).

   a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.

       e.g.: ‘record, ‘object

   b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.

       e.g.: re'cord, ob’ject

   Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.

   —    Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,

   —    Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control. surprise,..

   4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): trọng âm được đặt ở vần “-self/- selves”, e.g.: my'self, her'self, them'sdves,...

   5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions): trọng âm được đặt ở từ gốc.

       e.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in'deed, ‘quickly..............

   6. Từ ghép (Compound words):

   a. Danh từ? (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đâu.

        e.g.: ‘drugstore, 'lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,..

   b. Tinh từ (Adjcctives): trọng âm đặt ở vần thứ hai.

       e.g.: bad-’tempered, old'fashioned

0