15/01/2018, 16:10

Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung Giải vở bài tập Toán 5 tập 1 Giải vở bài tập Toán 5 bài 88 chương 2 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo tương ứng với từng bài tập SBT giúp cho các em học ...

Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 88

chương 2 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo tương ứng với từng bài tập SBT giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 108, 109, 110 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là:

A. 7          B. 710                 C. 7100             D. 71000

Câu 2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%                       B. 10,05%

C. 100,05%                  D. 0,5%

Câu 3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 420km               B. 42km

C. 4,2 km             D. 0,42km

Phần 2

Câu 1. Đặt tính rồi tính

356,37 + 542,81               416,3 – 252,17

25,14 x 3,6                       78,24 : 1,2

Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m 5cm = .................m

b) 5m2 5dm2 = ............ m2

Câu 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Giải vở bài tập Toán 5

Câu 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

x = ................

x = ...............

Đáp án và hướng dẫn giải

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Chọn đáp án C

2. Chọn đáp án D

3. Chọn đáp án C

Phần 2

Câu 1. Đặt tính rồi tính

 Giải vở bài tập Toán 5

Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m 5cm = 5,05 m

b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2

Câu 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Bài giải

Cách 1:

Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC

Diện tích tam giác AND là:

4 x 8 : 2 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 8 = 80 (cm2)

Diện tích hình bình hành AMCN là:

Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM

80 + 16 + 16 = 112 (cm2)

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM

Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên

Diện tích tam giác CAN là:

24 x 8 : 2 = 56 (cm2)

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 x 2 = 112 (cm2)

Câu 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1

Vậy x = 8,5

x = 9

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 89: Tự kiểm tra 

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung hay đề thi học kì 1 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

0