13/01/2018, 11:46

Giải Toán lớp 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giải Toán lớp 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài 65 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1): Giải thích vì sao các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: Lời giải: Các phân số đã cho có mẫu dương ...

Giải Toán lớp 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn


Bài 65 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

Giải thích vì sao các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

Lời giải:

Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó đều không chứa thừa số nguyên tố nào khác ngoài 2 và 5 nên chúng viết đươc dưới dạng số thập phân hữu hạn

Ta được:

Bài 66 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó

Lời giải:

Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó đều có chứa thừa số nguyên tố khác 2 – 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 67 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

Hãy tìm số nguyên tố x có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền đươc mấy số như vậy?

Lời giải:

Bài 68 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn phân số nào viết được dưới dạng sô thập phân vô hạn tuần hoàn.

Giải thích.

b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)

Lời giải:

Bài 69 (trang 34 SGK Toán 7 Tập 1):

Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương (viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:

a) 8,5: 3

b) 18,7: 6

c) 58: 11

d) 14,2: 3,33

Lời giải:

a) 8,5: 3 = 2,8(3)

b) 18,7: 6 = 3,11(6)

c) 58: 11 = 5,(27)

d) 14,2: 3,33 = 4,(246)

Bài 70 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1):

Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản

a) 0,32

b) -0,124

c) 1,28

d) -3,12

Lời giải:

Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Luyện tập

Bài 71 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1):

Lời giải:

Bài 72 (trang 35 SGK Toán 7 Tập 1):

Đố. Các số sau đây có bằng nhau không? 0,(31) ; 0,3(13).

Lời giải:

Ta có 0,(31) – 0,3(13) = 0,313131…-0,31313… = 0.

Vậy 0,(31) = 0,3(13).

Từ khóa tìm kiếm:

  • ngữ văn lop 7 số thập phân hữu hạn
  • toan so lop 7 bai 9
  • toan thap phan trang 71 lơp 5
  • giai bai tap toan lop 7 bai 9
  • giai bai 9 lop 7 phan 3

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 7 Bài 12: Số thực
  • Giải Toán lớp 2 bài Thừa số – Tích
  • Giải Toán lớp 2 bài Ngày, tháng
  • Giải Toán lớp 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
  • Giải Toán lớp 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
  • Giải Toán lớp 6 Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số
  • Giải Toán lớp 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
  • Giải Toán lớp 7 bài 2: Cộng trừ số hữu tỉ
0