13/01/2018, 15:34

Giải Toán lớp 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

Giải Toán lớp 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm Bài 94 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2) : Viết các phân số dưới dạng hỗn số: Lời giải Bài 95 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2) : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: Lời giải Bài ...

Giải Toán lớp 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm


Bài 94 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phân số dưới dạng hỗn số:

Lời giải

Bài 95 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

Lời giải

Bài 96 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): So sánh các phân số:

Phân tích đề

– Ta đã biết khi so sánh hai phân số chúng ta có thể sử dụng phương pháp Quy đồng về cùng mẫu rồi sau đó so sánh tử số với nhau.

– Ta nhận thấy rằng ở đây cả hai phân số đều lớn hơn 1, nên ta có thể đưa chúng về hỗn số để so sánh:

Lời giải

Cách 1: Chuyển phân số về hỗn số

Cách 2: Quy đồng về cùng mẫu rồi so sánh tử số (các bạn tự thực hành nhé)

Bài 97 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):

3dm, 85cm, 52mm

Lời giải

Bài 98 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Dùng phần trăm với ký hiệu % để viết các phần trăm trong các câu sau đây:

Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh để ra chỉ tiêu phấn đấu:

– Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 – 14 tốt nghiệp Tiểu học;

– Huy động chín mươi sáu phần trăm số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hằng năm vào học lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;

– Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.

Lời giải

Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:

– Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 – 14 tốt nghiệp Tiểu học;

– Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;

– Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.

Bài 99 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2):

 

a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?

b) Có cách nào tính nhanh hơn không?

Lời giải

a) Bạn Cường đã đổi hỗn số sang phân số rồi cộng các phân số sau đó đổi kết quả sang hỗn số.

b) Cách tính nhanh hơn là: Cộng riêng phần nguyên cộng riêng phần phân số.

Bài 100 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Tính giá trị các biểu thức sau:

Lời giải:

Bài 101 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:

Lời giải:

Bài 102 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Bạn Hoàng làm phép nhân…

Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó.

Lời giải:

Có. Cách tính nhanh hơn là:

Bài 103 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2):

a) Khi chia một phân số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó cho 2.

Ví dụ.    37: 0,5 = 37.2 = 74;

            102: 0,5 = 102. 2 = 204.

Hãy giải thích tại sao làm như vậy?

b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25 ; cho 0,125. Cho các ví dụ minh họa.

Lời giải:

Bài 104 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:

Lời giải:

(Bạn nên sử dụng máy tính để làm phép tính chia)

Bài 105 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

7%,    45%,    216%.

Lời giải:

Bài 106 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành các phép tính sau:

Lời giải:

Bài 107 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Tính:

Lời giải:

Gợi ý: Quy đồng mẫu và thực hiện tuần tự các phép tính

Bài 108 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành các phép tính sau:

Lời giải:

Bài 109 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Tính bằng hai cách:

Lời giải:

Bài 110 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:

Lời giải:

Bài 111 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Tìm số nghịch đảo của các số sau:

Lời giải:

Số nghịch đảo của

Bài 112 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:

Lời giải:

– Các phép cộng đều cho kết quả đúng.

– Ta có:

(36,05 + 2678,2) + 126

  = 36,05 + (2678,2 + 126) (Tính chất kết hợp)

  = 36,05 + 2804,2 (theo a)

  = 2840,25 (theo c)

(126 + 36,05) + 13,214

  = 126 + (36,05 + 13,214) (tính chất kết hợp)

  = 126 + 49,264 (theo b)

  = 175,264 (theo d)

(678,27 + 14,02) + 2819,1

  = (678,27 + 2819,1) + 14,02 (Tính chất giao hoán và kết hợp)

  = 3497,37 + 14,02 (theo e)

  = 3511,39 (theo g)

3497,37 – 678,27 = 2819,1 (suy từ e)

Vì vậy ta có thể điền số thích hợp và ô trống mà không cần tính toán:

Bài 113 (trang 50 SGK Toán 6 tập 2): Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép tính này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:

Lời giải:

– Các phép nhân đều cho kết quả đúng.

– Ta có:

(3,1. 47). 39 = 3,1.(47. 39) (tính chất kết hợp)

  = 3,1.1833 (theo a)

  = 5682,3 (theo c)

(15,6. 5,2). 7,02 = (15,6. 7,02). 5,2 (Tính chất giao hoán và kết hợp)

  = 109,512. 5,2 (theo b)

  = 569,4624 (theo d)

5682,3: (3,1. 47) = (5682,3: 3,1): 47

  = 1833: 47 (suy từ c) = 39 (suy từ a)

Vì vậy ta có thể điền các số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.

Bài 114 (trang 50 SGK Toán 6 tập 2): Tính:

Lời giải:

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
  • Giải Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 94
  • Giải Toán lớp 6 Ôn tập cuối năm phần số học
  • Giải Toán lớp 2 bài Luyện tập trang 46 SGK Toán lớp 2
  • Giải Toán lớp 8 Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
  • Giải Toán lớp 2 bài Bảng trừ
  • Giải Toán lớp 1 bài Điểm. Đoạn thẳng
  • Giải Toán lớp 2 bài Luyện tập trang 60 SGK Toán lớp 2
0