13/01/2018, 11:18

Giải Sinh lớp 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường

Giải Sinh lớp 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường Bài 1 (trang 190 sgk Sinh học 9): Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không? Lời giải: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để ...

Giải Sinh lớp 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường


Bài 1 (trang 190 sgk Sinh học 9): Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?

Lời giải:

Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phán biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật.

Bài 2 (trang 190 sgk Sinh học 9): Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?

Lời giải:

Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là: quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài

Bài 3 (trang 190 sgk Sinh học 9): Quần thể người khác với quần thệ sinh vật khác ỏ những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của hình tháp dân số

Lời giải:

– Quần thể người khác quần thế sinh vật khác là có những đặc trưng kinh tế – xã hội mà quần thể sinh vật khác không có.

– Ý nghĩa cùa hình tháp dân số:

Hình tháp dân số thể hiện tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong cùa từng lứa tuổi, từ đó cho thấy được đặc điểm phát triển dân sô' của một nước.

Bài 4 (trang 190 sgk Sinh học 9): Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?

Lời giải:

Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản là những quan hệ khác loài (ở quần xã).

Bài 5 (trang 190 sgk Sinh học 9): Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới dây và giải thích

Lời giải:

Bài 6 (trang 190 sgk Sinh học 9): Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với môi trường?

Lời giải:

– Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường:

+ Khai thác rừng bừa bãi.

+ Săn bắt động vật hoang dã.

+ Đổ rác thài, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.

+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc,…

– Những hoạt động tích cực của con người đối với môi trường:

+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.

+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…

+ Trồng cây, gây rừng.

+ Phòng cháy rừng.

+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.

+ Phát triển dân sô' hợp lí.

+ Sử dụng đât hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.

+ Chống thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường.

Bài 7 (trang 190 sgk Sinh học 9): Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoại động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.

Lời giải:

– Nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì ô nhiễm môi trường do nguyên nhân từ hoạt động cùa tự nhiên rất ít như: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển…. Còn rất nhiều nguyên nhản gây ô nhiễm khác đều do hoạt động của con người gây ra.

– Những biện pháp hạn chế ô nhiễm:

a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, Mặt Trời).

c) Tạo bể lắng và lọc nước thải.

d) Xây dựng nhà máy xử lí rác.

e) Chôn lâp và đô't cháy rác một cách khoa học.

g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.

h) Xây dựng thâm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,…

i) Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.

j) Giáo dạc để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.

k) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.

l) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học. m) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.

Bài 8 (trang 190 sgk Sinh học 9): Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiển nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?

Lời giải:

– Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn,… và nâng cao độ phì nhiêu cùa đất.

– Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.

– Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kêt hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và trồng rừng, thành lập các -khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia,… để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.

Bài 9 (trang 190 sgk Sinh học 9): Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.

Lời giải:

– Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì:

+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cán bằng sinh thái cùa Trái Đất, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật + Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yêu là của con người.

+ Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

– Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái:

Bảo vệ hệ sinh thái rừng:

+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia,…

+ Trồng rừng.

+ Phòng cháy rừng+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.

+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.

+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.

Bảo vệ hệ sinh thái biển:

Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.

Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp:

Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

Bài 10 (trang 190 sgk Sinh học 9): Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

Lời giải:

— Cần có luật bảo vệ môi trường để:

+ Điểu chỉnh hành vi của xã hội, để ngân chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.

+ Điều chinh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự" nghiệp phát triển bền vững của đất nước.

– Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản):

1.Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)

– Quy định về phòng chông suy thoái môi trường, ó nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dung các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.

– Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

2.Khắc phục suy thoái, ỏ nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)

– Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 6 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 63: Ôn tập
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
  • Giải Sinh lớp 9 Bài 45-46: Thực hành : Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 30: Ôn tập phần 1: Động vật không xương sống
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
0