Giải Sinh lớp 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
Giải Sinh lớp 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật Bài 1: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Lời giải: Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn? a. Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào ...
Giải Sinh lớp 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
Bài 1: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Lời giải:
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
a. Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
b. Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
c. Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
d. Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Bài 2: Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
Lời giải:
Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần có thời gian để làm quen với môi trường tức là các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng, còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát.
Bài 3: Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Lời giải:
Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.
Từ khóa tìm kiếm:
- giải bài tập Sinh học lớp10
Bài viết liên quan
- Giải Sinh lớp 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Giải Sinh lớp 7 Bài 11: Sán lá gan
- Giải Sinh lớp 7 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Giải Sinh lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Giải Sinh lớp 9 Bài 16: ADN và bản chất của gen
- Giải Sinh lớp 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- Giải Sinh lớp 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
- Giải Sinh lớp 6 Bài 50: Vi khuẩn( tiếp theo)