Giải Sinh lớp 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Giải Sinh lớp 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo So sánh các trường hợp cần được hô hấp nhân tạo? Trả lời * Giống nhau: Cơ thể nạn nhân thiếu ôxi, mặt tím tái. * Khác nhau: Biểu hiện ở nạn nhân: – Chết đuối: phổi ngập nước. – Điện giật: cơ hô ...
Giải Sinh lớp 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo
So sánh các trường hợp cần được hô hấp nhân tạo?
Trả lời
* Giống nhau: Cơ thể nạn nhân thiếu ôxi, mặt tím tái.
* Khác nhau:
Biểu hiện ở nạn nhân:
– Chết đuối: phổi ngập nước.
– Điện giật: cơ hô hấp và có thể cả cơ tim bị co cứng.
– Bị lâm vào môi trường ô nhiễm: ngất hay ngạt thở.
So sánh các phương pháp hô hấp nhân tạo
Trả lời
* Giống nhau:
– Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân.
– Cách tiến hành:
+Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12 – 20 lần/phút.
+Lượng khí được thông trong mỗi nhịp ít nhất là 200 ml.
* Khác nhau:
– Cách tiến hành:
+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Dùng miệng thooit không khí trực tiếp vào phổi thong qua đường dẫn khí.
+ Phương pháp ấn lồng ngực: Dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực.
– Hiệu quả: Phương pháp hà hơi thổi ngạt có nhiều ưu thế hơn như:
+ Đảm bảo được số lượng và áp lực của không khí đưa vào phổi.
+ Không làm tổn thương lồng ngực (như làm gãy xương sườn).
Từ khóa tìm kiếm:
- thực hành hô hấp nhân tạo
- soan bai ho hap nhan tao
- giai phan thu hoach bai 23 sinh 8
- soan sinh 8 bai 23
- giai sinh 8 bài 23 bài thực hành hô hấp
Bài viết liên quan
- Giải Sinh lớp 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Giải Sinh lớp 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thân
- Giải Sinh lớp 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp
- Giải Sinh lớp 7 Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- Giải Sinh lớp 8 Bài 4: Mô
- Giải Sinh lớp 7 Bài 32: Thực hành: Mổ cá
- Giải Sinh lớp 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- Giải Sinh lớp 7 Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mỗ