13/01/2018, 11:22

Giải Sinh lớp 12 Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

Giải Sinh lớp 12 Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2 Bài 1 (trang 64 SGK Sinh học 12): Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen: 3' …TATGGGXATGTAATGGGX… 5' a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của: – Mạch bổ sung với mạch nói ...

Giải Sinh lớp 12 Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2


Bài 1 (trang 64 SGK Sinh học 12): Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:

3' …TATGGGXATGTAATGGGX… 5'

a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:

– Mạch bổ sung với mạch nói trên.

– mARN được phiên mã từ mạch trên.

b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c) Liệt kê các bộ ba đối mã với các côđon đó.

Lời giải:

Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen:

3' …TATGGGXATGTAATGGGX… 5'

a) Mạch bổ sung: 5'…ATAXXXGTAXATTAXXXG…3'

 mARN: 5'…AUAXXXGUAXAUUAXXXG…3'

b) Có 18: 3 = 6 côđon trên mARN

c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.

Bài 2 (trang 64 SGK Sinh học 12): Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:

a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?

b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết toàn bộ ba đối mã bổ sung.

c) Khi côđon AGG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?

Lời giải:

Từ bảng mã di truyền

a) Các côđon GGU,GGX,GGA,GGG trong mARN đều mã hoá glixin.

b) Có hai côđon mã hoá lizin.

– Các côđon trên mARN: AAA, AAG.

– Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX.

c) Côđon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.

Bài 3 (trang 64 SGK Sinh học 12): Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn AND sau:

– G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A –

– X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T –

Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5' → 3' hay 3' → 5').

Lời giải:

Đoạn chuỗi pôlipeptit:Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg

mARN 5' AGG GGU UX UUX GUX GAU XGG 3'

ADN mạch khuôn 3' TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5'

Mạch bổ sung 5' AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3'

Bài 4 (trang 64 SGK Sinh học 12): Một đoạn pôlipeptit gồm các amin sau:…Val-Trp-Lys-Pro…

Biết rằng các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba sau:

Val: GUU; Trp: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA.

a) Bao nhiêu côđon mã hoá cho đoạn pôlipeptit đó?

b) Viết trình tự các ribônuclêôtit tương ứng trên mARN.

Lời giải:

a) Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp.

b) Trình tự các ri bô nuclêôtit trên mạch mARN là GUU AXA AAA XXU.

Bài 5 (trang 65 SGK Sinh học 12): Một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:

5'…XAUAGAAUXUUGX…3'

a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mã mARN này.

b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.

c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho ribônuclêôtit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G:

    5'…XAG*AAGAAUXUUGX…3'

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

d) Cho rằng việc bổ sung thêm một nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa ribônuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:

    …XAUG*AAGAAUXUUGX…

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.

Lời giải:

a) mARN: 5' XAU AAG AAU XUU GX 3'

Mạch And khuôn: 3' GTA TTX TTA GAA XG 5'

b) His Liz Asn Lix

c) 5' XAG* AAG AAU XUU GX 3'

Glu Liz Asn Lix

d) 5' XAU G*AG GAA UXU UGX 3'

His Glu Ser Lys

e) Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn lên prôtêin do dịch mã, vì ở c là đột biến tháy thế U bằng G* ở côđon thứ nhất XAU XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở d là đột biến thêm một nuclêôtit vào đầu côđon thứu hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tấ cả axit amin từ đo cũng thay đổi.

Bài 6 (trang 65 SGK Sinh học 12): Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loại này?

Lời giải:

Theo đề ra, 2n=10 → n=5.

a) Số lượng NST ở thể 1 là 2n – 1 → (2 x 5) – 1 = 9

b) Số lượng NST ở thể 3 là 2n + 1 → (2 x 5) + 1 = 11

c) Số lượng NST ở thể 4 là 2n + 2 → (2 x 5) + 2 = 12

d) Số lượng NST ở thể 3 kép là 2n + 1 + 1 → (2 x 5) + 1 + 1 = 12.

e) Số lượng NST ở thể không là 2n – 2 → (2 x 5) – 2 = 8

Bài 7 (trang 65 SGK Sinh học 12): Giả sử ở cây cà đọc dược thuộc thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn của cây lưỡng bội bình thường.

Lời giải:

Bài 8 (trang 65 SGK Sinh học 12): Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.

a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?

b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?

c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Lời giải:

Theo đề bài ra, 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:

a) Số lượng NST được dự đoán ở:

– Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12.

– Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36.

– Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48.

b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.

c) Cơ chế hình thành:

– Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + 1n → 3n).

– Thể tứ bội cso thể hình thành nhờ:

+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.

+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li cảu tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.

Thụ tinh: 2n+2n → 4n.

Bài 9 (trang 66 SGK Sinh học 12): Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi cây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.

a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:

b) Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối trồng.

c) Hãy giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.

Lời giải:

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1: 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp

b) Một số đặc điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà

c) Cho rằng chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng: Trong những trường hợp đặc biệt, khi chuối rừng phân li giao tử, các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo nên các giao tử 2n. Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n toạ nên hợp tử 3n. Nhưng cây chuối tam hợp này có quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh dưỡng để tạo chuối nhà như ngày nay.

Bài 1 (trang 66 SGK Sinh học 12): Bệnh phênikêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai bị bệnh.

Lời giải:

Đây là bệnh do gen lặn quy định nên cả người vợ lần người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả hai cợ chồng đề là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là:

2/3 x 2/3 x 1/3 = 1/9

Bài 2 (trang 66 SGK Sinh học 12): Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:

a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhêu?

b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?

Lời giải:

Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.

a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về C là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy, tỉ lệ đời con cso kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 x 3/4 x1/2 x 3/4 x 1/2.

b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bẵng 3/4 x 3/4.

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bằng 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2.

Tham khảo lời giải các bài tập Sinh học 12 bài 15 khác:

Bài 3 (trang 66 SGK Sinh học 12): Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường.

a) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Xác suát để mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 x 1/2 =1/4.

b) Vì bố bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do đó, xác xuất cô này sinh con gái bị bệnh cũng bằng 1/4.

Bài 4 (trang 67 SGK Sinh học 12): Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn, thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài, toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ, cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở hai giới như sau:

– 3/8 mắt đỏ, cánh dài.

– 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.

– 1/8 mắt nâu, cánh dài.

– 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ, F1 và các ruồi con F2.

Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.

Lời giải:

Theo đề ra, tính trạng mắt đỏ được truyền từ P (con đực) xuống F1 (cả cái và đực). Như vậy, tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST thường quy định. Còn tính trạng độ dài cánh đưuọc truyền từ P xuống F1 phân hoá theo giời: toàn bộ cái cánh dài, toàn bộ đực cánh ngắn). Như vậy, tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính (gen nằm trên NST X) quy định. Quy ước: Mắt đỏ (A) thì mắt nâu là (a). Vì mắt đỏ biểu hiện ở F1 nên là trội. Cánh dài (D) thì cánh ngắn là (d). Tất cả con cái đều có cánh dài, nhận gen trội XD từ bố. Từ đó ta có sơ đồ lai:

Bài 5 (trang 67 SGK Sinh học 12): Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này nằm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?

Biết rằng tính trạng màu mắt do một gen quy định.

Lời giải:

Dùng phép lai thuận và lại nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn cho kiểu hình giống mẹ thì nằm trong ti thể. Nếu kết quả lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau thì gen nằm trong NST X.

Bài 6 (trang 67 SGK Sinh học 12): Lai hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả này ta có thể rút ra kết luận gì?

A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.

B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.

C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.

Lời giải:

Đáp án: c.

Bài 7 (trang 67 SGK Sinh học 12): Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con

A. Tính trạng       B. Kiểu gen

C. Kiểu hình        D. Alen

Lời giải:

Đáp án: d.

Từ khóa tìm kiếm:

  • bài 15 sinh học 12
  • sinh 12 bài 15
  • https://baitaphay com/giai-sinh-lop-12-bai-15-bai-tap-chuong-1-va-chuong-2-9752 html
  • giải bài tập sinh học 12 bài 15
  • bai 15 sgk sinh hoc 12 bai 1

Bài viết liên quan

  • Giải Sinh lớp 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 42: Hệ sinh thái
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Giải Sinh lớp 7 Bài 27: Đa đạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
  • Giải Sinh lớp 12 Bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học
0