08/02/2018, 16:33

Giải nghĩa một số thuật ngữ trong tiểu thuyết ngôn tình Trung quốc

Các của trung quốc đang được nhiều bạn trẻ yêu thích với các thể loại khác nhau như HE, SE, xuyên không … trong truyện có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng và nhiều khi người đọc có thể không hiểu một số thuật như trong đó, nay mình sưu tầm để tổng hợp lại cho bạn nào cần ...

Các của trung quốc đang được nhiều bạn trẻ yêu thích với các thể loại khác nhau như HE, SE, xuyên không … trong truyện có rất nhiều thuật ngữ được sử dụng và nhiều khi người đọc có thể không hiểu một số thuật như trong đó, nay mình sưu tầm để tổng hợp lại cho bạn nào cần biết ý nghĩa của các từ đó nhé
-Bách hợp: nữ x nữ
-Cán bộ cao cấp: Con ông cháu cha, nói chung là liên quan đến quan trường
-Cung đấu: Đấu đá tranh đoạt trong cung đình
-Cường thủ hào đoạt: Cưỡng ép, chiếm đoạt
-Dị giới/ dị giới nguyên thủy: Thế giới khác / Thế giới khác trong bối cảnh nguyên thủy
-Đam mỹ: nam x nam
-Đồng nhân: Thể loại truyện lấy bối cảnh từ truyện tranh, phim ảnh, phim hoạt hình, hoặc một câu chuyện nào đó có sẵn. Nhân vật chính có thể là nhân vật đến từ thế giới hiện thực hoặc một nhân vật hoàn toàn mới trong câu chuyện đó.
-Điền văn: Hay còn gọi là văn cày ruộng, những câu chuyện thuộc dạng 1+1=2, không có cao trào, nút thắt, chỉ xoay quanh cuộc sống hằng ngày của nhân vật, bình thản, chầm chậm.
-Hào môn thế gia: Nhà giàu quyền thế
-Hắc đạo/ Hắc bang: Xã hội đen
-Huyền huyễn: Truyện có yếu tố phép thuật, kỳ ảo… được đặt trong bối cảnh siêu tưởng (tiên giới, ma giới…)
-Incest: Truyện có yếu tố loạn luân
-Ngược: Nhân vật bị hành hạ về thể xác (Ngược thân) hoặc tinh thần (Ngược tâm)
-Nhân thú *hàng hiếm*: khụ là…. người với thú
-Nữ tôn: Truyện mang tư tưởng trọng nữ khinh nam, nữ chính thường rất men lì còn nam thì ngược lại… hic…
-Nữ hiệp: Gần giống như nữ tôn, thường liên quan đến đấu đá giang hồ
-Nữ phẫn nam trang: Nữ giả nam
-Nữ truy nam: Nữ theo đuổi nam
-NP = n ‘person’ (people); 1 nữ nhiều nam; 1 nam nhiều nữ hoặc nhiều nữ nhiều nam. Ngoài ra np có thể ám chỉ quan hệ yêu đương hay quan hệ trên giường (rất khủng khiếp a >.
-Phản xuyên: Nhân vật đến từ một thời gian/ không gian khác
-Quân nhân văn: Truyện có đề tài liên quan đến quân nhân
-Sư đồ luyến/ sư sinh luyến: Tình sư phụ đồ đệ/ học sinh thầy giáo
-Sủng: Ngược lại với ngược
-Sắc : Hay nôm na chúng ta vẫn gọi là thịt ấy, những truyện có những cảnh rating 18+, 20+, 25+,… nói chung là không phù hợp với thiếu niên nhi đồng và phụ nữ có thai.
-SM : Có thể là Sadist & Masochist (Người bạo dâm (hay ác dâm) và người khổ dâm (hay thống dâm))Hoặc là Servant & Master (Người hầu & chủ nhân), thể hiện mối liên hệ giữa một cặp người trong đó một người thích thú được hành hạ người khác và người kia lại thích bị người khác hành hạ, có thể ám chỉ mối quan hệ liên quan tới tình dục hoặc không. SM là cách viết ngắn gọn hơn cho 2 từ trên vì nó gộp luôn thành một từ: Sadomasochism (hiện tượng ác-thống dâm lẫn lộn).
-Thanh mai trúc mã: Hai nhân vật chính là bạn từ bé
-Thanh xuân vườn trường: Học đường, cuộc sống sinh viên
-Thanh xuyên: Vượt thời gian về triều đại nhà Thanh
-Tiên hiệp, tu chân: Truyện có yếu tố thần tiên, tu đạo.
-Trọng sinh: Nhân vật chết đi rồi sống lại hoặc “nhập” vào một cơ thể khác
-Tỷ đệ luyến: Tình chị em
-Tiền hôn hậu ái: Cưới trước yêu sau
-Võng du: Truyện miêu tả song song giữa cuộc sống ảo trên mạng và ngoài đời thực của nhân vật.
-Xuyên không: Nhân vật vượt qua thời gian/ không gian đến một thời gian/ không gian khác
-HE: Happy Ending – Kết vui;
-SE: Sad Ending – Kết buồn;
-OE: Open Ending – Kết mở;
-GE: Good Ending – Kết ổn;
-BE: Bad Ending – Kết tệ

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT, TỪ LÓNG, TỪ MẠNG:

-419 = for one night = tình một đêm
-5555 = wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc
-A phiến = Phim A (adult)
-AA: mỗi người trả một nửa tiền
-Ăn cơm mềm: Chỉ những người đàn ông bám váy vợ
-Ăn dấm chua = Ghen
-Bóng đèn = kỳ đà cản mũi
-BT = biến thái
-Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quánhàm chán
-Chân chó = nịnh bợ, xun xoe
-Chụp mã thí = Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc
-CJ = Thuần khiết (từ mạng)
-CN = Xử nữ (từ mạng)
-Đi SHI = đi tử -> cách nói vui của từ đi chết
-GC = cao trào
-GD = gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ
-GG = ge ge = ca ca
-Giảo hoạt: lắm gian mưu, quỷ quyệt

0