Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Bài 1 (trang 165 SGK Hóa 12): Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau: a. Fe + H 2 SO 4 đặc → SO 2 + ……… ...
Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Bài 1 (trang 165 SGK Hóa 12):
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
a. Fe + H2SO4đặc → SO2 + ………
b. Fe + HNO3đặc → NO2 + ………
c. Fe + HNO3loãng → NO + ………
d. FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + ………
Lời giải:
2Fe + 6H2SO4(d) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(d) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
3FeS + 12HNO3 → 9NO + Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 6H2O
Bài 2 (trang 165 SGK Hóa 12):
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Al – Fe; Al – Cu ; Cu – Fe.
Lời giải:
Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu hợp kim, mẫu thử nào có khí thoát ra là Al-Fe và Al-Cu, mẫu thử nào không có khí thoát ra là Cu-Fe
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Cho dung dịch HCl đến dư vào hai mẫu thử trên, mẫu thử nào không hòa tan hết là Al-Cu, mẫu thử nào tan hết là Al-Fe
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Bài 3 (trang 165 SGK Hóa 12):
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu, Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Lời giải:
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.
– Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
– Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 → Fe + Cl2
Bài 4 (trang 165 SGK Hóa 12):
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên và khối lượng chất rắn thu được.
Lời giải: Số mol H2 là nH2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo pt nFe = nH2 = 0,025(mol) → mFe = 0,025 x 56 = 1,4(g)
Lượng Fe gấp đôi khi đó số mol Fe là: 0,05 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = 0,05 mol.
Khối lượng Fe đã dùng mFe = 0,05 x 56 = 2,8 (g)
Khối lượng chất rắn m = mCu– mFe = 0,05 x 64 – 0,05 x 56 = 0,4(g)
Bài 5 (trang 165 SGK Hóa 12):
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Lời giải:
Đáp án D.
Bài 6 (trang 165 SGK Hóa 12):
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
A. Sắt.B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Lời giải:
Đáp án A.Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.
Ta có p + n + e = 82.
p + e – n = 22.
→ p = e = 26 ; n = 30.
X là Fe.
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
- Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
- Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt
- Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Giải Hóa lớp 12 bài 24: Thực hành: Tính chất điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Giải Hóa lớp 10 bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải Hóa lớp 10 bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
- Giải Hóa lớp 9 bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối