13/01/2018, 11:41

Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt

Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 12): Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: Lời giải: (1) 4FeS2 + 11O 2 → 2Fe 2 O 3 + 8SO 2 (2) Fe 2 O 3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2 ...

Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt


Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 12):

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

Lời giải:

(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

(5) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.

Bài 2 (trang 145 SGK Hóa 12):

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:

A. 8,19 lít.

B. 7,33 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,23 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

Ta có: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2 = nFeSO4.7H2O = 55,6 / 278 = 0,2(mol).

Theo phương trình hóa học trên ta có nFe = nH2 = 0,2 (mol)

Vậy thể tích khí H2: VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít).

Bài 3 (trang 145 SGK Hóa 12):

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:

A. 1,9990 gam.

B. 1,9999 gam.

C. 0,3999 gam.

D. 2,1000 gam.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu => khối lượng tăng: 64 – 56 = 8 (gam).

x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

=>x = 1,9999.

Bài 4 (trang 145 SGK Hóa 12):

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là. A.231 gam. B.232 gam. C.233 gam. D. 234 gam.

Lời giải:

Chọn đáp án B. Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.

Bài 5 (trang 145 SGK Hóa 12):

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 15 gam.B. 20 gam.

C. 25 gam.

D. 30 gam.

Lời giải:

Đáp án D.nFe2O3 = 16 / 160 = 0,1(mol).

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

nCO2 = 0,3 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = 0,3 mol.

Vậy mCaCO3= 100 x 0,3 = 30 (gam)

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
  • Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
  • Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
  • Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua
  • Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 19: Hợp kim
  • Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt
0