Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt
Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 12): Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: Lời giải: (1) 4FeS2 + 11O 2 → 2Fe 2 O 3 + 8SO 2 (2) Fe 2 O 3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2 ...
Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt
Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 12):
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
Lời giải:
(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
(5) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.
(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.
Bài 2 (trang 145 SGK Hóa 12):
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Lời giải:
Đáp án C.
Ta có: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4.7H2O = 55,6 / 278 = 0,2(mol).
Theo phương trình hóa học trên ta có nFe = nH2 = 0,2 (mol)
Vậy thể tích khí H2: VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít).
Bài 3 (trang 145 SGK Hóa 12):
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam.
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam.
D. 2,1000 gam.
Lời giải:
Chọn đáp án B.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu => khối lượng tăng: 64 – 56 = 8 (gam).
x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).
=>x = 1,9999.
Bài 4 (trang 145 SGK Hóa 12):
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là. A.231 gam. B.232 gam. C.233 gam. D. 234 gam.
Lời giải:
Chọn đáp án B. Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.
Bài 5 (trang 145 SGK Hóa 12):
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Lời giải:
Đáp án D.nFe2O3 = 16 / 160 = 0,1(mol).
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
nCO2 = 0,3 mol.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 mol.
Vậy mCaCO3= 100 x 0,3 = 30 (gam)
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 12 bài 31: Sắt
- Giải Hóa lớp 12 bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Giải Hóa lớp 12 bài 21: Điều chế kim loại
- Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua
- Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
- Giải Hóa lớp 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ
- Giải Hóa lớp 12 bài 19: Hợp kim
- Giải Hóa lớp 9 bài 19: Sắt