15/01/2018, 10:50

Giải bài tập trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn

Giải bài tập trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn Giải bài tập Toán lớp 4 Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn Lời giải hay bài tập Toán lớp 4 bài: Yến, tạ, tấn dưới đây được chúng tôi ...

Giải bài tập trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn

Lời giải hay bài tập Toán lớp 4 bài: Yến, tạ, tấn dưới đây được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh giải bài tập và để học tốt môn Toán lớp 4. Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4: Yến, tạ, tấn với lời giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em học sinh nắm được độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa chúng với ki-lô-gam; cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng; thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.

Giải bài tập trang 22 SGK Toán 4: Luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên

Giải bài tập trang 24 SGK Toán 4: Bảng đơn vị đo khối lượng

Giải bài tập trang 25, 26 SGK Toán 4: Luyện tập giây, thế kỉ

Hướng dẫn giải bài YẾN, TẠ, TẤN (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 23)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị : yến, tạ, tấn.

1 yến = 10kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 23/SGK Toán 4)

Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào chỗ chấm thích hợp:

a) Con bò cân nặng .... ;

b) Con gà cân nặng .... ;

c) Con voi cân nặng .... ;

Đáp án:

a) Con bò cân nặng 2 tạ;

b) Con gà cân nặng 2kg;

c) Con voi cân nặng 2 tấn.

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 23/SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4

Đáp án:

a) 1 yến = 10 kg                        5 yến = 50 kg                              1 yến 7 kg = 17 kg

   10 kg = 1 yến                         8 yến = 80 kg                              5 yến 3kg = 53kg

b) 1 tạ = 10 yến                        4 tạ = 40 yến

   10 yến = 1 tạ                         2 tạ = 200 kg

   1 tạ = 100 kg                         9 tạ = 900 kg

   100kg = 1 tạ                         4 tạ 60 kg = 460 kg

c) 1 tấn = 10 tạ                        3 tấn = 30 tạ

    10 tạ = 1 tấn                        8 tấn = 80 tạ

    1 tấn = 1000 kg                   5 tấn = 5000 kg

    1000kg = 1 tấn                    2 tấn 85kg = 2085 kg

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 23/SGK Toán 4)

Tính:

18 yến + 26 yến                            135 tạ × 4

648 tạ – 75 tạ                                512 tấn : 8

Đáp án:

18 yến + 26 yến = 44 yến

135 tạ × 4 = 540 tạ

648 tạ – 75 tạ = 573 tạ

512 tấn : 8 = 64 tấn

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 23/SGK Toán 4)

Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

Đáp án:

Đổi: 3 tấn = 30 tạ

Chuyến sau xe đó chở được số tạ muối là:

30 + 3 = 33 (tạ)

Cả hai chuyến xe chở được số tạ muối là:

30 + 33 = 63 (tạ)

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 24 SGK Toán 4: Bảng đơn vị đo khối lượng

0