Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán
Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán Giải bài tập Toán lớp 5 Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán ...
Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1
Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2 (tiết 13)
Giải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3 (tiết 14)
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5
Bài 1 trang 18 SGK Toán 5
a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng 7/9 số thứ hai. Tìm hai số đó.
b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9/4 số thứ hai. Tìm hai số đó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.
b) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số thứ hai là: 55 : 5 x 4 = 44
Số thứ nhất là: 44 + 55 = 99
Đáp số 99 và 44.
Bài 2 trang 18 SGK Toán 5
Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại II là: 6 + 12 = 18 (l)
Đáp số: 18 l và 6 l.
Bài 3 trang 18 SGK Toán 5
Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng 5/7 chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụng 1/25 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là:
120 : 2 = 60 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng là: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài là: 60 -25 = 35 (m)
b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 m2
Diện tích tối đa là: 875 : 25 = 35 m2
Đáp số: a) 35m và 25 m
b) 35 m2