14/01/2018, 17:57

Giải bài tập trang 18 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử

Giải bài tập trang 18 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử Giải bài tập môn Hóa học lớp 10 là tài liệu tham khảo hay, hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong sách giáo khoa ...

Giải bài tập trang 18 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử

là tài liệu tham khảo hay, hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa 10 trang 18, từ đó giúp các em củng cố lại kiến thức về thành phần nguyên tử. Chúc các em học tốt.

Giải bài tập trang 9 SGK Hóa học lớp 10: Thành phần nguyên tử

Giải bài tập trang 13, 14 SGK Hóa học lớp 10: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Giải bài tập trang 22 SGK Hóa học lớp 10: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 18 SGK Hóa lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử

Bài 1. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1:

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) Tổng khối lượng của proton:

7 x 1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg

Tổng khối lượng của nơtron:

7 x 1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 kg

Tổng khối lượng của electron:

7 x 9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử nitơ là: 11,7082.10-27 kg + 11,7236.10-27 kg + 0,0064.10-27 kg = 23,4382.10-27 kg.

b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử:

Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,0064.10-27 kg/ 23,4382.10-27 kg = 0,00027 = 0,027%.

Bài 2. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119K.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135.

Lưu ý kết quả ra là được làm tròn

Bài 3. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.

b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.

Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.

Nguyên tử khối của K là 39u.

Bài 4. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.

Bài 5. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.

(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Vì trong tinh thể nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là khe trống nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm3)

1 mol nguyên tử Ca có chứa 6,022.1023 nguyên tử nên thể tích của một nguyên tử Ca là

Vnguyên tử canxi = 19,15/6,022.1023 ≈ 3.10-23 cm3

Nếu xem nguyên tử Ca là một qủa cầu thì nó có bán kính là

Bài 6. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)

Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:

6529Cu, 6329Cu; 168O, 178O, 188O

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng vị

Với 6529Cu có 3 oxit:  65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O

Với 6329Cu có 3 oxit: 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O

0