Giải bài tập trang 146 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
Giải bài tập trang 146 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim Giải bài tập môn Sinh học lớp 7 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách ...
Giải bài tập trang 146 SGK Sinh lớp 7: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập trang 137 SGK Sinh lớp 7: Chim bồ câu
Giải bài tập trang 142 SGK Sinh lớp 7: Cấu tạo trong của chim bồ câu
A. Tóm tắt lý thuyết: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
Chim gồm 3 nhóm: Chim chạy, Chim bơi, Chim bay. Nhóm chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Mỗi bộ Chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng. Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 146 Sinh học lớp 7: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
Bài 1: (trang 146 SGK Sinh 7)
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Các bộ chim/ Đặc điểm |
Bộ ngỗng (Vịt trời) |
Bộ gà (Gà rừng) |
Bộ chim ưng (Cắt đen) |
Bộ cú (Cú lợn) |
Mỏ |
Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang |
Mỏ ngắn, khỏe |
Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn |
Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh |
Cánh không đặc sắc |
Cánh ngắn, tròn |
Cánh dài, khỏe |
Dài, phủ lông mềm |
Chân |
Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước |
Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa. |
Chân to, khỏe, có vuốt cong sắc |
Chân to, khỏe, có vuốt cong sắc |
Đời sống |
Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng trên cạn |
Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm |
Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt |
Chuyên săn bắt mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động |
Bài 2: (trang 146 SGK Sinh 7)
Đặc điểm chung của lớp Chim?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Bài 3: (trang 146 SGK Sinh 7)
Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...