Giải bài tập trang 139 SGK Hóa lớp 9: Rượu etylic
Giải bài tập trang 139 SGK Hóa lớp 9: Rượu etylic Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 . Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài, biết cách giải bài tập chuẩn xác. Bên cạnh ...
Giải bài tập trang 139 SGK Hóa lớp 9: Rượu etylic
. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài, biết cách giải bài tập chuẩn xác. Bên cạnh đó, tài liệu còn hỗ trợ các bạn trong quá trình tự trau dồi và nâng cao kỹ năng trả lời câu hỏi, biết cách vận dụng để giải các bài tập liên quan.
Giải bài tập trang 133 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Giải bài tập trang 132 SGK Hóa lớp 9: Nhiên liệu
Giải bài tập 129 SGK Hóa lớp 9: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Giải bài tập trang 122 SGK Hóa lớp 9: Axetilen
Tóm tắt kiến thức cơ bản:Rượu etylic
1. Tính chất vật lí
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,...
V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.
2. Cấu tạo phân tử
3. Tính chất hóa học.
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O32CO2 + 3H2O
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + Na -> 2C2H5ONa + H2.
c) Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
CH3COOH + HO – C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.
axit axetic etylic etylaxetat
4) Ứng dụng.
Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,...
5) Điều chế
Tinh bột hoặc đường Rượu etylic.
- Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O -> C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượi etylic.
Giải bài tập trang 139 SGK Hóa lớp 9
Bài 1. Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro, oxi
D. Trong phân tử có nhóm -OH
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là D. Câu A, B, C chưa chính xác
Bài 2. Trong số các chất sau: CH3-CH3, CH3-CH2OH, C6H6, CH3-O-CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Các chất CH3-CH3, C6H6, CH3-O-CH3, không phản ứng với Na vì không có nhóm –OH
CH3-CH2-OH phản ứng được với Na vì có nhóm –OH
Phương trình phản ứng
2CH3-CH2-OH + 2Na ---------- > 2CH3-CH2-ONa + H2↑
Bài 3. Có ba ống nghiệm
Ống 1 đựng rượu etylic
Ống 2 đựng rượu 960
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải.
- Ống 1: 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 2: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 3: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
Bài 4. Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450, 180, 120
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 450.
c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500 ml rượu nguyên chất?
Hướng dẫn giải.
a) Các con số 450, 180, 120 là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C2H5OH có trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước). Các con số trên có ý nghĩa là:
Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.
b) Rượu 450 nghĩa là: 100ml rượu có 45ml C2H5OH.
Vậy 500ml rượu có x? ml C2H5OH.
c) Từ 500 ml C2H5OH rượu nguyên chất có thể pha chế:
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
Hướng dẫn giải.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy:
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là: V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là: V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là