Giải bài tập trang 116 SGK Hóa lớp 9: Metan
Giải bài tập trang 116 SGK Hóa lớp 9: Metan Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 Tài liệu Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 116 sách giáo khoa Hóa 9: Metan mà VnDoc gửi tới các bạn học sinh dưới đây sẽ giúp ...
Giải bài tập trang 116 SGK Hóa lớp 9: Metan
Tài liệu Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 116 sách giáo khoa Hóa 9: Metan mà VnDoc gửi tới các bạn học sinh dưới đây sẽ giúp các bạn biết cách giải bài tập một cách dễ hiểu, rõ ràng. Bên cạnh đó các bạn còn có thể ôn tập và nắm vững hơn nội dung chính của bài học. Mời các bạn tham khảo tài liệu.
Giải bài tập trang 112 SGK Hóa lớp 9: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Giải bài tập trang 108 SGK Hóa lớp 9: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giải bài tập trang 67 SGK Hóa lớp 9: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Giải bài tập trang 63 SGK Hóa lớp 9: Hợp kim sắt: Gang, thép
Tóm tắt kiến thức cơ bản: Metan
1. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than). Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong nước.
2. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử metan chỉ có liên kết đơn, công thức cấu tạo của metan:
- Những hiđrocacbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đơn giống như metan gọi là ankan, có công thức chung CnH2n+2, với n > 1.
3. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với oxi:
Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H9O, tỏa nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
b. Tác dụng với clo khi có ánh sáng:
CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl (metyl clorua)
Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy được gọi là phản ứng thế.
4, Ứng dụng
- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu.
- Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:
Metan + H2O → cacbon đioxit + hiđro
- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Giải bài tập trang 116 SGK Hóa lớp 9
Bài 1. Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Hướng dẫn giải:
a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là: CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2.
Bài 2. Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng? phương trình nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH2Cl2 + H2
b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH2 + 2HCl
c) 2CH4 + Cl2 --ánh sáng--> 2CH3Cl + H2
d) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d.
Các trường hợp còn lại đều sai
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải
CH4 + 2O2 ------ > 2H2O + CO2
0.5 1 1 0.5/mol
nCH4 = V/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
nO2 = 2 x nCH4 = 2 × 0,5 = 1 (mol)
VO2 = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (l)
VCO2 = n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
Bài 4. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Hướng dẫn giải:
a) Để thu được CH4, ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ hết, khí thoát ra là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO2.
CaCO3 → CaO + CO2