27/07/2017, 09:01

Giải bài tập tiếng việt lớp 5: Ôn tập giữa học kỳ 1

Giải bài tập tiếng việt lớp 5: Ôn tập giữa học kỳ 1 - Tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 5, tiết 6, tiết 7, tiết 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. (Học sinh tự ôn) 2. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến ...

Giải bài tập tiếng việt lớp 5: Ôn tập giữa học kỳ 1 - Tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 5, tiết 6, tiết 7, tiết 8

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
(Học sinh tự ôn)
 
2. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo bảng sau :
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung chính
Việt Nam - Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li con Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 2
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
(Học sinh tự làm)
 
2. Nghe - viết:
Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, bột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách.
 
Tôi còn biết rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. Mỗi năm lũ to kéo về như dòng nước mắt đỏ lừ của rừng, những người chủ chân chính của đất nước lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
Theo NGUYỄN TUÂN
(Học sinh tự làm)
 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 3
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
2. Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây :
a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Mùa lúa chín ............ vàng xuộm lại.
- Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.
- Lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm ........ như những hạt bồ đề treo lơ lửng .............
- Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
 
b) Một chuyên gia máy xúc:
- Chiếc máy xúc của tôi hối hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy.
- Mái tóc ......... ửng lên như một mảng nắng.
-  ......... thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to, chất phác.
- .......... đưa bàn tay vừa to vừa chắc chắn nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ.
 
c) Kì diệu rừng xanh
- Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì.
- ............ ánh nắng lọt qua lá trong xanh.
- ............. gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
- ............. lá úa vàng như cảnh mùa thu.
- .............. vạt cỏ xanh biếc lá rực lên giữa cái giang sơn vàng rượi.
 
d) Đất Cà Mau
- .............. đất phập phều và nắng gió, dông.
- Đước mọc san sát ............ thẳng đuột như hằng hà sa sô cây dù xanh cắm trên bãi.
 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 4
1. Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau: Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.
 
  Việt Nam - Tổ quốc em Cánh chim hòa bình Con người với thiên nhiên
Danh từ M : đất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quế mẹ. M : hòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng. M : bầu trời, biển cả sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược
Động từ
Tính từ
M : tươi đẹp, bảo vệ xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất. M : hợp tác, thái bình, thanh bình hạnh phúc, đoàn kết. M : chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát.
Thành ngữ Tục ngữ M : Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội.
Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
M : Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội. M : Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh.
 
 
2. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau :
   bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông
Từ đồng nghĩa     Giữ gìn
Gìn giữ
Bình an
Yên bình
Thanh bình
Kết đoàn
Liên kết
Bằng hữu
Bè bạn
Bạn hữu
Bao la
Bát ngát
Mênh mông
Từ trái nghĩa     Phá hoại
Tàn phá
Huỷ diệt
Bất ổn
Náo động
Náo loạn
Chia rẻ
Xung đột
Phân tán
Thù địch
Kẻ thù
Kẻ địch
Chật chội
Chật hẹp
Hạn hẹp
 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 5
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
(Học sinh tự ôn)
 
2. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
- Cai:  Tinh ranh, xảo quyệt 
- An:  Hoạt bát, lanh lẹ, thông minh 
- Dì Năm:  Bình tĩnh, khôn khéo, nhanh trí ứng xử tình huống, sự việc  
- Người cán bộ:  Bình tĩnh, tự nhiên, tin tưởng ở người dân 
- Lính:  Hống hách, xấc xược thích quát tháo dọa nạt người dân
 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 6
1. Thay những từ im đậm trong đoạn văn sau bằng từ đồng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn):
Hoàng (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống. Ông (xoa) đầu Hoàng và bảo: “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rồi ông ạ !”
 
2. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống :
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
c) Thắng không kiêu, bại không nản. 
d) Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.
 
3. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm : giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật).
(Chú ý: có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa đồng thời 2 từ đồng âm).
 
Giá (giá tiền): Mẹ tôi hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
Giá (giá để đồ vật): Giá sách của tôi tuy mua với giá rẻ nhưng nó rất bền và tiện ích.
 
4. Đặt câu với mỗi nghĩa của từ đánh :
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy, .... đập vào thân người.
- Anh em không được đánh nhau
- Không được đánh bạn bè.
- Nếu cha có đánh con củng chỉ vì cha thương con mà thôi.
 
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
- Phương đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.
- Hãy đánh lèn những bản nhạc ngợi ca cuộc sống này !
 
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.
- Em giúp mẹ đánh sạch xoong nồi.
- Hai chị em đánh sạch sàn nhà giúp mẹ.
 
Tiết 7
BÀI LUYỆN TẬP
A. Đọc thầm
 
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
a) Mùa xuân
b) Mùa hè
c) Mùa thu
d) Mùa đông
 
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng cách nào ?
a) Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b) Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non .
c) Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
 
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
a) Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b) Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
c) Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
 
4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ?
a) Rừng thưa thớt vì rất ít cây.
b) Rừng thưa thớt vì cây không lá.
c) Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
 
5. Ý chính của bài thơ là gì ?
a) Miêu tả mầm non.
b) Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
c) Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
 
6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ?
a) Bé đang học ở trường mầm non.
b) Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c) Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 
7. Hối hả có nghĩa là gì ?
a) Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b) Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
c) Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
 
8. Từ thùa thớt thuộc từ loại nào ?
a) Danh từ
b) Tính từ
c) Động từ
 
9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
a) Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
b) Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
c) Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
 
10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng ?
a) Lặng im
b) Nho nhỏ
c) Lim dim
 
Tiết 8
BÀI LUYỆN TẬP
Tập làm văn
Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.
 
Hướng dẫn:
1. Mở bài :
Giới thiệu chung :
Trường em tên là gì ? ở đâu? (trường em tên …………, nằm ở một con đường khá yên tĩnh)
 
2. Thân bài :
- Tả khái quát về ngôi trường:
Nhìn từ xa trường hiện ra với những chi tiết gì nổi bật ? (cánh cổng lớn, màu ngói đỏ, tường vàng, hàng rào bao quanh, cây xanh tỏa bóng mát)
- Tả từng bộ phận :
+ Hình dáng của ngôi trường ? (Hình chữ u với ba dãy nhà lớn, khang trang, hướng ra sân trường).
+ Cổng trường (trang nghiêm, phía trên là tên trường).
+ Bước vào bên trong là sân trường rộng, lát xi măng phẳng phiu.
+ Cột cờ cao, trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật.
+ Cây cối (hai hàng cây tỏa bóng mát, dưới mỗi gốc cây đặt hai ghế đá, học sinh thường ngồi đọc sách hoặc vui chơi).
+ Trống trường (đặt trước phòng Ban Giám hiệu).
+ Các phòng học (có tấm bảng nhỏ ghi số phòng, tên lớp. Trong mỗi lớp có quạt, đèn điện, giá sách, ảnh Bác, năm điều Bác Hồ dạy. Cuối lớp có báo lớp trên đó là các sáng tác của các bạn trong lớp...).
Sau khu phòng học là vườn trường với nhiều loại cây, hoa. và khu vui chơi với cầu trượt, đu quay ...).
 
3. Kết bài :
- Em rất yêu quý ngôi trường
- Mong muốn trường mỗi ngày một to đẹp hơn, khang trang hơn..
0