Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Cultural Diversity
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Cultural Diversity 2 A. Reading (Trang 20-21-22 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 27-28-29 SGK ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Cultural Diversity 2 A. Reading (Trang 20-21-22 SGK Tiếng Anh 12) 3 B. Speaking (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 12) 4 C. Listening (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) 5 D. Writing (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) 6 E. Language Focus (Trang 27-28-29 SGK Tiếng Anh 12) Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Cultural Diversity A. Reading (Trang 20-21-22 SGK Tiếng Anh 12) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?) Gợi ý: In my opinion, love is the most important for a happy life. Because love, especially the true love, is an essential factor for a marriage life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there's an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness are two inseparable qualities. forgiveness: sự tha thứ inseparable: không thể tách rời hardship: thử thách suffering: đau đớn misfortune: rủi ro While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Người Mỹ và người châu Á, về mặt truyền thống, có những quan niệm khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mỹ tin vào cuộc hôn nhân "lãng mạn" – đôi nam nữ thích nhau, yêu nhau và quyết định kết hôn với nhau. Ngược lại, người châu Á tin vào cuộc hôn nhân "hẹn ước" – bố mẹ cô dâu và chú rể quyết định việc hôn nhân, còn tình yêu – nếu có, sẽ đến sau hôn nhân, chứ không phải đến trước hôn nhân. Nhằm làm rõ những điểm khác biệt ấy, một cuộc khảo sát đã được thực hiện với các sinh viên người Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ để tìm hiểu quan điểm của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đây là bản tóm tắt các phản hồi của mỗi nhóm về bốn giá trị cơ bản. Sức hấp dẫn về ngoại hình: Người Mỹ quan tâm đến vẻ bề ngoài hấp dẫn hơn là người Ấn và Trung Quốc khi chọn người bạn đời của mình. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình sau khi cưới. Sự chia sẻ: Hiếm có sinh viên châu Á nào đồng ý với quan điểm của sinh viên Mỹ là vợ chồng nên chia sẻ tâm sự với nhau. Sự thực là, phần lớn sinh viên Ấn và Trung Quốc thật sự cho rằng tốt hơn và khôn ngoan hơn là hai vợ chồng không nên chia sẻ một số ý nghĩ nào đó. Đại đa số nam sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng tin tưởng vợ là điều dại dột. Hôn nhân bình đẳng: Phần lớn sinh viên châu Á phản đối quan điểm của sinh viên Mỹ xem hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng. Nhiều nam sinh viên Ấn đồng ý rằng "Trong hôn nhân, người phụ nữ phải hi sinh nhiều hơn người đàn ông. Lòng tin dựa trên tình yêu: Điều đáng nói là có nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ đồng ý rằng người chồng phải có bổn phận cho vợ biết anh ta đã ở đâu nếu anh ta về muộn. Người vợ Á đông có thể yêu cầu chồng kể lại những việc anh ta đã làm. Tuy nhiên, người vợ Mỹ tin chồng không làm điều gì có lỗi với mình bởi vì anh ấy yêu mình chứ không phải vì bổn phận. Sự so sánh bốn giá trị này khiến người ta nghĩ rằng thanh niên châu Á không lãng mạng như những người đồng trang lứa ở Mỹ. Task 1. Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. (Giải thích nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng trong những câu sau.) 1. precede = happen or exist before (xảy ra trước, có trước) 2. determine = find out (tìm hiểu) 3. confide in = tell someone about something very private or secret (chia sẻ điều gì đó thầm kín, bí mật) 4. sacrifice = willingly stop having something you want (hi sinh) 5. obliged = having a duty to do something (bổn phận) Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.) 1. What are the four key values in the survey? (Bốn giá trị cơ bản trong cuộc khảo sát là gì?) => They are Physical attractiveness; Confiding; Partnership of equals; Trust built on love. 2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians? (Khi chọn vợ hoặc chồng, thanh niên người Mỹ hay thanh niên châu Á quan tâm nhiều hơn đến sự hấp dẫn về ngoại hình?) => The young Americans were much more concerned than the Indians and Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or husband. 3. What are the Indian students' attitudes on a partnership of equals? (Quan điểm của sinh viên Ấn Độ về hôn nhân bình đẳng như thế nào?) => The Indian students agreed that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man. 4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing? (Tại sao người vợ Mỹ tin rằng người chồng sẽ không làm điều gì có lỗi với mình?) => The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to. 5. What is the main finding of the survey? (Kết luận rút ra từ cuộc khảo sát là gì?) => The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Discuss the question: What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Đâu là những điểm khác nhau giữa một gia đình Việt Nam truyền thống với một gia đình Việt Nam hiện đại?) B. Speaking (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. Work in pairs. Express your point of view on the following ideas, using the words or expressions in the box. (Làm việc theo cặp. Trình bày quan điểm của bạn về những ý kiến sau, sử dụng các từ và cách diễn đạt trong khung.) Hướng dẫn dịch: Ở Việt Nam, ba hoặc thậm chí bốn thế hệ có thể sống chung trong một ngôi nhà. Hôn nhân hạnh phúc phải dựa trên tình yêu. Ở một số nước châu Á, người ta cho rằng tình yêu đến sau chứ không phải đến trước hôn nhân. Ở một số nước, nam và nữ có thể nắm tay và hôn nhau ở nơi công cộng. Gợi ý: Ý kiến 1: A: I think it's a good idea to have three or four generations living together under one roof. They can help one another a lot. B: I don't agree. It's been said there's a "generation gap" between the old and the young. Therefore, there may usually be conflicts among family members. In some countries, specially in developing countries, old-aged people like to live in a nursing homes, where they can lead independent lives. Ý kiến 2: A: In my opinion, it's obvious a happy marriage should he based on love, the true love, because love is the prerequisite for the family happiness. Only the true love can bring about forgiveness and sacrifice. B: That's true. It's love that joins a man with a woman together. Ý kiến 3: A: I don't think it's a good idea that love can be supposed to follow the marriage. It's an obsolete thought. Everyone should have a right to make decisions for his/her own, especially the one relating to his/her personal life. In the other hand, he/she determines and chooses his/her spouse freely. We love something whenever we know and understand it well. The more we know, the more we like. B: That's my thought, too. A happy marriage should he built on love. Ý kiến 4: A: I think it's OK. Holding one's hands is a way to express one's feelings or love, especially the intimacy. B: I agree with you. How about kissing each other in public? A: Personally, it's not our traditional culture. Our personal feelings may not be performed in public. I mean in front of other people, except for appropriate or necessary circumstances. Task 2. Below are some typical features of the American culture. Work in pairs, discuss and find out the corresponding features of the Vietnamese culture. (Dưới đây là một vài nét đặc trưng của văn hóa Mĩ. Làm việc theo cặp, thảo luận và tìm những nét tương đồng của văn hóa Việt Nam.) American Vietnamese – Two generations (parents and children) live in a home. – Three or sometimes four generations live under one roof. – Old-aged parents live in nursing homes. – Elders live with children and are taken care by their sons. – It is not polite to ask questions about age, marriage and income. – Asking about age, marriage and salary is acceptable. – Americans can greet anyone in the family first. – A Vietnamese greets the head of the family or an older person first, then the younger ones. – Groceries are bought once a week. – Groceries are bought every day. – Christmas and New Year holidays are the most important. – Tet (Lunar New Year) is the most important. – Children sleep in their own bedrooms. – Children often sleep with their parents. Task 3. Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 2. (Làm việc nhóm. Thảo luận những nét tương đồng và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Mĩ, dùng những đặc điểm đã thảo luận ở Bài tập 2.) Gợi ý: A: I think there are various differences between Vietnamese and American cultures. B: For example? C: Well. In the United States, usually only two generations (parents and children) live under one roof. Meanwhile in Viet Nam you can see three or more generations living in the same home. D: And old-aged Americans often live in nursing homes, but Vietnamese old people usually live with their children or grandchildren. A: In America, asking about age, income and marriage is considered impolite, but it's OK or acceptable in Viet Nam. This custom, however, is also kept by some Vietnamese people, especially among young citydwellers. B: About greetings, in the US anyone can greet the others in the family first, but in Viet Nam young or inferior people must greet the old or superior first. C: Christmas and New Year are the most important holidays in America, but in Viet Nam only Lunar New Year is the most important. D: Americans usually buy groceries or go shopping at weekends, but Vietnamese people can buy groceries or things at any time they need or want. I think it depends on lifestyle and family activities. A: About the ways of expressing love or sentiments, Americans can kiss or embrace each other in public, but this is considered unpleasant to eyes in Viet Nam. C: One more difference in two cultures: American children sleep in their own rooms, meanwhile Vietnamese parents let their children sleep with them, especially small children. C. Listening (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Work with a partner. Disscuss the following questions. (Làm việc với bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.) 1. Have you ever attended a wedding ceremony? (Bạn đã từng tham dự một lễ cưới bao giờ chưa?) => Yes, I have. 2. What do the bride and the groom usually do at the wedding ceremony? (Cô dâu và chú rể thường làm gì trong lễ cưới?) => The bride and the groom usually stand in front of their ancestors' altar praying and asking them to bless their love and they wear rings and other jewelry to each other. Afterwards, the bride's and the groom's parents and relatives give them presents or jewels. At the end, they have a party either at home or at a restaurant. – Listen and repeat. altar: bàn thờ groom: chú rể tray: khay, tráp Master of Ceremony: người dẫn chương trình bride: cô dâu schedule: lịch trình banquet: tiệc ancestor: tổ tiên blessing: lời chúc phúc Ghi chú: Master of Ceremony còn được viết tắt là MC, đọc là "em si". While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen to the passage and fill in the missing information. (Lắng nghe đoạn văn và điền thông tin còn thiếu.) 1. the groom's parents 2. red papers 3. altar 4. at the wedding banquet 5. wedding cards / money Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.) 1. What is the most important thing the groom's family has to do on the wedding day? (Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể phải làm trong ngày cưới là gì?) => The most important thing the groom's family has to do on the wedding day is to go to the bride's house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. 2. What would the groom and the bride usually do during the wedding ceremony? (Chú rể và cô dâu sẽ thường làm gì trong suốt buổi lễ cưới?) => They would pray, asking their ancestors' permission to be married. 3. When do the groom and the bride exchange their wedding rings? (Khi nào cô dâu và chú rể trao nhẫn đính hôn?) => After they pray and ask their ancestors' permission to be married. 4. Where is the wedding banquet usually held? (Tiệc cưới thường được tổ chức ở đâu?) => The wedding banquet is often scheduled at the groom and bride's home or at a hotel or a restaurant. 5. What do the groom, the bride and their parents do at the wedding banquest? (Chú rể, cô dâu và gia đình họ làm gì ở tiệc cưới?) => They stop by each table to say thank to their guests. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Discuss the question: What do families often do to prepare for a wedding ceremony? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Các gia đình thường làm gì để chuẩn bị cho lễ cưới?) Gợi ý: A: The wedding ceremony is a very important occasion to every Vietnamese family. In your opinion, What should they do to prepare for a wedding ceremony? B: Well. As I know, both families must decorate their houses, especially the family altars. All things must be clean or new, and gorgeous! C: Next they send letters of invitation to relatives, friends and neighbours, usually ten days before. To the people who live nearby, they must come to invite them in person. A: Simultaneously, they have to make a reservation at a restaurant for the wedding reception, or do all things necessary for it. C: And the most important thing the groom's parents must do is they must prepare all things, for example jewels, money, presents, for the wedding day. D: Besides, the groom's parents should choose the people who will accompany the groom – bringing the trays of gifts – to go to the bride's house. Tapescript – Nội dung bài nghe Tourist: Can you tell me something about the wedding ceremony in Vietnam? Tourist guide: Well, wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved, but also for both families. The wedding day is usually chosen carefully by the groom's parents. Tourist: What does the groom's family usually do on the wedding day? Tourist guide: On the wedding day, the groom's family and relatives go to the bride's house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen, they are usually happily married couples. Tourist: Do you have the Master of the Ceremony? And what does he do during the wedding ceremony? Tourist guide: The Master of the Ceremony introduces the groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors' permission to be married. The Master of the Ceremony would gave the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings. Tourist: Where is the wedding banquet held? Tourist guide: Well, it depends. Often the wedding banquet is scheduled at the groom and bride's home or at a hotel or a restaurant and all close relatives, friends, and neighbours are invited. Tourist: What kind of food and drinks are served? Tourist guide: Traditional food and beer or wine are served. During the reception, the groom, bride, and their parents will stop by each table to say thank to their guests. The guests in return, will give envelopes containing wedding cards and money gifts to the newly wedded couples along with their blessing. Tourist: Oh. That's very interesting. Thank you. Tourist guide: You are welcome! D. Writing (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12) Task 1. You are going to write about the conical leaf hat or the "nón lá", a symbol of Vietnamese culture. Look at the picture below. Write the Vietnamese equivalents for the English words. (Em sẽ viết về "nón lá", một biểu tượng của văn hóa Việt. Nhìn vào hình dưới đây. Viết từ tiếng Việt tương đương cho những từ tiếng Anh.) leaf 1. lá rim 2. vành nón ribs 3. gọng, khung nón strap 4. quai nón Task 2. Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam, using the outline and information below. (Viết một đoạn văn khoảng 150 từ về "nón lá", dùng dàn ý và thông tin dưới dây.) Hướng dẫn dịch: Một biểu tượng của văn hóa Việt: Chiếc nón lá Mở bài: – biểu tượng của người con gái/ phụ nữ Việt Nam – quốc hồn quốc túy của người Việt Nam Thân bài: Chất liệu Hình dáng và kích thước Qui trình chế tác – một loại tre đặc biệt và lá cọ non – hình nón – đường kính: 45 – 50 cm; cao 25 – 30 cm – phủ lá lên khung / chằm lá lên gọng Kết luận: – che mưa/nắng cho người đội – phụ nữ trông xinh đẹp/ duyên dáng hơn Gợi ý: The conical leaf hat is one of the typical features (symbols) of the Vietnamese culture because it cannot be found from anywhere else in the world. The leaf hat is not only a symbol of Vietnamese girls/ women, but has also become part of the spirit of the Vietnamese nation. The hat is made from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The rims are shaped into conical form. The diameter of the hat is about 40-45 cm and it is about 25-30 cm high. The form is covered with the palm leaves, which are then sewn into all rims. Finally, the hat is trimmed and painted with a coat of attar oil. The leaf hat is used like an umbrella to protect people from sun or rain. Beneath the broad rims of the leaf hat, the girls and women look pretty and attractive. E. Language Focus (Trang 27-28-29 SGK Tiếng Anh 12) Grammar Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành cuộc hội thoại sau với dạng đúng của động từ trong khung.) see drink write cook Đáp án gợi ý: 1. Have … seen, saw, am going to see 2. drank, have not drunk, drank 3. has written, Did … write, wrote 4. have been cooking, cooked, cooked Exercise 2. Circle the letter (A, B, C or D) to complete the passage. (Khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) để hoàn thành đoạn văn.) Đáp án gợi ý: 1. C 2. A 3. C 4. A 5. C 6. A 7. C 8. A Exercise 3. Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành lá thư sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) Đáp án gợi ý: 1. moved 2. moved 3. have asked 4. have not stopped 5. study 6. will fail 7. could talk Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Cultural DiversityĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmgiải bài tập tiếng anh lớp 12 trang 22-23nói về typical features of Vietnamese culturetalk about some typical features of vietnamese culturetypical features in vietnam culture speaking unit 2 lop 12unit2 tiếng anh 12 lời giải Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 15: Women in SocietyGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Economic ReformsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: World PopulationGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life ofGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3: At homeGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8: Country Life and City LifeGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10: Life on other planets
A. Reading (Trang 20-21-22 SGK Tiếng Anh 12)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?)
Gợi ý:
In my opinion, love is the most important for a happy life. Because love, especially the true love, is an essential factor for a marriage life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there's an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness are two inseparable qualities.
forgiveness: sự tha thứ
inseparable: không thể tách rời
hardship: thử thách
suffering: đau đớn
misfortune: rủi ro
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
Người Mỹ và người châu Á, về mặt truyền thống, có những quan niệm khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mỹ tin vào cuộc hôn nhân "lãng mạn" – đôi nam nữ thích nhau, yêu nhau và quyết định kết hôn với nhau. Ngược lại, người châu Á tin vào cuộc hôn nhân "hẹn ước" – bố mẹ cô dâu và chú rể quyết định việc hôn nhân, còn tình yêu – nếu có, sẽ đến sau hôn nhân, chứ không phải đến trước hôn nhân.
Nhằm làm rõ những điểm khác biệt ấy, một cuộc khảo sát đã được thực hiện với các sinh viên người Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ để tìm hiểu quan điểm của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đây là bản tóm tắt các phản hồi của mỗi nhóm về bốn giá trị cơ bản.
Sức hấp dẫn về ngoại hình: Người Mỹ quan tâm đến vẻ bề ngoài hấp dẫn hơn là người Ấn và Trung Quốc khi chọn người bạn đời của mình. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình sau khi cưới.
Sự chia sẻ: Hiếm có sinh viên châu Á nào đồng ý với quan điểm của sinh viên Mỹ là vợ chồng nên chia sẻ tâm sự với nhau. Sự thực là, phần lớn sinh viên Ấn và Trung Quốc thật sự cho rằng tốt hơn và khôn ngoan hơn là hai vợ chồng không nên chia sẻ một số ý nghĩ nào đó. Đại đa số nam sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng tin tưởng vợ là điều dại dột.
Hôn nhân bình đẳng: Phần lớn sinh viên châu Á phản đối quan điểm của sinh viên Mỹ xem hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng. Nhiều nam sinh viên Ấn đồng ý rằng "Trong hôn nhân, người phụ nữ phải hi sinh nhiều hơn người đàn ông.
Lòng tin dựa trên tình yêu: Điều đáng nói là có nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ đồng ý rằng người chồng phải có bổn phận cho vợ biết anh ta đã ở đâu nếu anh ta về muộn. Người vợ Á đông có thể yêu cầu chồng kể lại những việc anh ta đã làm. Tuy nhiên, người vợ Mỹ tin chồng không làm điều gì có lỗi với mình bởi vì anh ấy yêu mình chứ không phải vì bổn phận.
Sự so sánh bốn giá trị này khiến người ta nghĩ rằng thanh niên châu Á không lãng mạng như những người đồng trang lứa ở Mỹ.
Task 1. Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. (Giải thích nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng trong những câu sau.)
1. precede = happen or exist before (xảy ra trước, có trước)
2. determine = find out (tìm hiểu)
3. confide in = tell someone about something very private or secret (chia sẻ điều gì đó thầm kín, bí mật)
4. sacrifice = willingly stop having something you want (hi sinh)
5. obliged = having a duty to do something (bổn phận)
Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What are the four key values in the survey? (Bốn giá trị cơ bản trong cuộc khảo sát là gì?)
=> They are Physical attractiveness; Confiding; Partnership of equals; Trust built on love.
2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians? (Khi chọn vợ hoặc chồng, thanh niên người Mỹ hay thanh niên châu Á quan tâm nhiều hơn đến sự hấp dẫn về ngoại hình?)
=> The young Americans were much more concerned than the Indians and Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or husband.
3. What are the Indian students' attitudes on a partnership of equals? (Quan điểm của sinh viên Ấn Độ về hôn nhân bình đẳng như thế nào?)
=> The Indian students agreed that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing? (Tại sao người vợ Mỹ tin rằng người chồng sẽ không làm điều gì có lỗi với mình?)
=> The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
5. What is the main finding of the survey? (Kết luận rút ra từ cuộc khảo sát là gì?)
=> The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Đâu là những điểm khác nhau giữa một gia đình Việt Nam truyền thống với một gia đình Việt Nam hiện đại?)
B. Speaking (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 12)
Task 1. Work in pairs. Express your point of view on the following ideas, using the words or expressions in the box. (Làm việc theo cặp. Trình bày quan điểm của bạn về những ý kiến sau, sử dụng các từ và cách diễn đạt trong khung.)
Hướng dẫn dịch:
Ở Việt Nam, ba hoặc thậm chí bốn thế hệ có thể sống chung trong một ngôi nhà.
Hôn nhân hạnh phúc phải dựa trên tình yêu.
Ở một số nước châu Á, người ta cho rằng tình yêu đến sau chứ không phải đến trước hôn nhân.
Ở một số nước, nam và nữ có thể nắm tay và hôn nhau ở nơi công cộng.
Gợi ý:
Ý kiến 1:
A: I think it's a good idea to have three or four generations living together under one roof. They can help one another a lot.
B: I don't agree. It's been said there's a "generation gap" between the old and the young. Therefore, there may usually be conflicts among family members. In some countries, specially in developing countries, old-aged people like to live in a nursing homes, where they can lead independent lives.
Ý kiến 2:
A: In my opinion, it's obvious a happy marriage should he based on love, the true love, because love is the prerequisite for the family happiness. Only the true love can bring about forgiveness and sacrifice.
B: That's true. It's love that joins a man with a woman together.
Ý kiến 3:
A: I don't think it's a good idea that love can be supposed to follow the marriage. It's an obsolete thought. Everyone should have a right to make decisions for his/her own, especially the one relating to his/her personal life. In the other hand, he/she determines and chooses his/her spouse freely. We love something whenever we know and understand it well. The more we know, the more we like.
B: That's my thought, too. A happy marriage should he built on love.
Ý kiến 4:
A: I think it's OK. Holding one's hands is a way to express one's feelings or love, especially the intimacy.
B: I agree with you. How about kissing each other in public?
A: Personally, it's not our traditional culture. Our personal feelings may not be performed in public. I mean in front of other people, except for appropriate or necessary circumstances.
Task 2. Below are some typical features of the American culture. Work in pairs, discuss and find out the corresponding features of the Vietnamese culture. (Dưới đây là một vài nét đặc trưng của văn hóa Mĩ. Làm việc theo cặp, thảo luận và tìm những nét tương đồng của văn hóa Việt Nam.)
American | Vietnamese |
---|---|
– Two generations (parents and children) live in a home. | – Three or sometimes four generations live under one roof. |
– Old-aged parents live in nursing homes. | – Elders live with children and are taken care by their sons. |
– It is not polite to ask questions about age, marriage and income. | – Asking about age, marriage and salary is acceptable. |
– Americans can greet anyone in the family first. | – A Vietnamese greets the head of the family or an older person first, then the younger ones. |
– Groceries are bought once a week. | – Groceries are bought every day. |
– Christmas and New Year holidays are the most important. | – Tet (Lunar New Year) is the most important. |
– Children sleep in their own bedrooms. | – Children often sleep with their parents. |
Task 3. Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 2. (Làm việc nhóm. Thảo luận những nét tương đồng và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Mĩ, dùng những đặc điểm đã thảo luận ở Bài tập 2.)
Gợi ý:
A: I think there are various differences between Vietnamese and American cultures.
B: For example?
C: Well. In the United States, usually only two generations (parents and children) live under one roof. Meanwhile in Viet Nam you can see three or more generations living in the same home.
D: And old-aged Americans often live in nursing homes, but Vietnamese old people usually live with their children or grandchildren.
A: In America, asking about age, income and marriage is considered impolite, but it's OK or acceptable in Viet Nam. This custom, however, is also kept by some Vietnamese people, especially among young citydwellers.
B: About greetings, in the US anyone can greet the others in the family first, but in Viet Nam young or inferior people must greet the old or superior first.
C: Christmas and New Year are the most important holidays in America, but in Viet Nam only Lunar New Year is the most important.
D: Americans usually buy groceries or go shopping at weekends, but Vietnamese people can buy groceries or things at any time they need or want. I think it depends on lifestyle and family activities.
A: About the ways of expressing love or sentiments, Americans can kiss or embrace each other in public, but this is considered unpleasant to eyes in Viet Nam.
C: One more difference in two cultures: American children sleep in their own rooms, meanwhile Vietnamese parents let their children sleep with them, especially small children.
C. Listening (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
– Work with a partner. Disscuss the following questions. (Làm việc với bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Have you ever attended a wedding ceremony? (Bạn đã từng tham dự một lễ cưới bao giờ chưa?)
=> Yes, I have.
2. What do the bride and the groom usually do at the wedding ceremony? (Cô dâu và chú rể thường làm gì trong lễ cưới?)
=> The bride and the groom usually stand in front of their ancestors' altar praying and asking them to bless their love and they wear rings and other jewelry to each other. Afterwards, the bride's and the groom's parents and relatives give them presents or jewels. At the end, they have a party either at home or at a restaurant.
– Listen and repeat.
altar: bàn thờ | groom: chú rể | tray: khay, tráp |
Master of Ceremony: người dẫn chương trình | bride: cô dâu | schedule: lịch trình |
banquet: tiệc | ancestor: tổ tiên | blessing: lời chúc phúc |
Ghi chú: Master of Ceremony còn được viết tắt là MC, đọc là "em si".
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the passage and fill in the missing information. (Lắng nghe đoạn văn và điền thông tin còn thiếu.)
1. the groom's parents | 2. red papers | 3. altar |
4. at the wedding banquet | 5. wedding cards / money |
Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the most important thing the groom's family has to do on the wedding day? (Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể phải làm trong ngày cưới là gì?)
=> The most important thing the groom's family has to do on the wedding day is to go to the bride's house bringing a lot of gifts wrapped in red papers.
2. What would the groom and the bride usually do during the wedding ceremony? (Chú rể và cô dâu sẽ thường làm gì trong suốt buổi lễ cưới?)
=> They would pray, asking their ancestors' permission to be married.
3. When do the groom and the bride exchange their wedding rings? (Khi nào cô dâu và chú rể trao nhẫn đính hôn?)
=> After they pray and ask their ancestors' permission to be married.
4. Where is the wedding banquet usually held? (Tiệc cưới thường được tổ chức ở đâu?)
=> The wedding banquet is often scheduled at the groom and bride's home or at a hotel or a restaurant.
5. What do the groom, the bride and their parents do at the wedding banquest? (Chú rể, cô dâu và gia đình họ làm gì ở tiệc cưới?)
=> They stop by each table to say thank to their guests.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Discuss the question: What do families often do to prepare for a wedding ceremony? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Các gia đình thường làm gì để chuẩn bị cho lễ cưới?)
Gợi ý:
A: The wedding ceremony is a very important occasion to every Vietnamese family. In your opinion, What should they do to prepare for a wedding ceremony?
B: Well. As I know, both families must decorate their houses, especially the family altars. All things must be clean or new, and gorgeous!
C: Next they send letters of invitation to relatives, friends and neighbours, usually ten days before. To the people who live nearby, they must come to invite them in person.
A: Simultaneously, they have to make a reservation at a restaurant for the wedding reception, or do all things necessary for it.
C: And the most important thing the groom's parents must do is they must prepare all things, for example jewels, money, presents, for the wedding day.
D: Besides, the groom's parents should choose the people who will accompany the groom – bringing the trays of gifts – to go to the bride's house.
Tapescript – Nội dung bài nghe
Tourist: Can you tell me something about the wedding ceremony in Vietnam?
Tourist guide: Well, wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved, but also for both families. The wedding day is usually chosen carefully by the groom's parents.
Tourist: What does the groom's family usually do on the wedding day?
Tourist guide: On the wedding day, the groom's family and relatives go to the bride's house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen, they are usually happily married couples.
Tourist: Do you have the Master of the Ceremony? And what does he do during the wedding ceremony?
Tourist guide: The Master of the Ceremony introduces the groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors' permission to be married. The Master of the Ceremony would gave the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings.
Tourist: Where is the wedding banquet held?
Tourist guide: Well, it depends. Often the wedding banquet is scheduled at the groom and bride's home or at a hotel or a restaurant and all close relatives, friends, and neighbours are invited.
Tourist: What kind of food and drinks are served?
Tourist guide: Traditional food and beer or wine are served. During the reception, the groom, bride, and their parents will stop by each table to say thank to their guests. The guests in return, will give envelopes containing wedding cards and money gifts to the newly wedded couples along with their blessing.
Tourist: Oh. That's very interesting. Thank you.
Tourist guide: You are welcome!
D. Writing (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 12)
Task 1. You are going to write about the conical leaf hat or the "nón lá", a symbol of Vietnamese culture. Look at the picture below. Write the Vietnamese equivalents for the English words. (Em sẽ viết về "nón lá", một biểu tượng của văn hóa Việt. Nhìn vào hình dưới đây. Viết từ tiếng Việt tương đương cho những từ tiếng Anh.)
leaf | 1. lá |
rim | 2. vành nón |
ribs | 3. gọng, khung nón |
strap | 4. quai nón |
Task 2. Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam, using the outline and information below. (Viết một đoạn văn khoảng 150 từ về "nón lá", dùng dàn ý và thông tin dưới dây.)
Hướng dẫn dịch:
Một biểu tượng của văn hóa Việt: Chiếc nón lá
Mở bài: – biểu tượng của người con gái/ phụ nữ Việt Nam
– quốc hồn quốc túy của người Việt Nam
Thân bài:
Chất liệu
Hình dáng và kích thước
Qui trình chế tác
– một loại tre đặc biệt và lá cọ non
– hình nón
– đường kính: 45 – 50 cm; cao 25 – 30 cm
– phủ lá lên khung / chằm lá lên gọng
Kết luận: – che mưa/nắng cho người đội
– phụ nữ trông xinh đẹp/ duyên dáng hơn
Gợi ý:
The conical leaf hat is one of the typical features (symbols) of the Vietnamese culture because it cannot be found from anywhere else in the world. The leaf hat is not only a symbol of Vietnamese girls/ women, but has also become part of the spirit of the Vietnamese nation.
The hat is made from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The rims are shaped into conical form. The diameter of the hat is about 40-45 cm and it is about 25-30 cm high. The form is covered with the palm leaves, which are then sewn into all rims. Finally, the hat is trimmed and painted with a coat of attar oil.
The leaf hat is used like an umbrella to protect people from sun or rain. Beneath the broad rims of the leaf hat, the girls and women look pretty and attractive.
E. Language Focus (Trang 27-28-29 SGK Tiếng Anh 12)
Grammar
Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành cuộc hội thoại sau với dạng đúng của động từ trong khung.)
see drink write cook
Đáp án gợi ý:
1. Have … seen, saw, am going to see
2. drank, have not drunk, drank
3. has written, Did … write, wrote
4. have been cooking, cooked, cooked
Exercise 2. Circle the letter (A, B, C or D) to complete the passage. (Khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) để hoàn thành đoạn văn.)
Đáp án gợi ý:
1. C | 2. A | 3. C | 4. A |
5. C | 6. A | 7. C | 8. A |
Exercise 3. Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành lá thư sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án gợi ý:
1. moved | 2. moved | 3. have asked | 4. have not stopped |
5. study | 6. will fail | 7. could talk |