Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính Giải bài tập Toán lớp 6 Giải bài tập Toán lớp 6 trang 32, 33 SGK tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính với lời giải chi ...
Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải bài tập Toán lớp 6 trang 32, 33 SGK tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập trang 27, 28 SGK Toán lớp 6 tập 1: Lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập Toán 6 trang 36 SGK tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
Giải bài tập Toán 6 trang 38, 39 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
A. Tóm tắt kiến thức bài: Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Một số cũng được coi là một biểu thức.
Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
- Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến phép nhân và phép chia, cuối cùng đến phép cộng và trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [].
ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự sau:() → [] → {}.
B. Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 32, 33: Thứ tự thực hiện các phép tính
Thực hiện phép tính:
Bài 1: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)
a) 5 . 42 – 18 : 32;
b) 33 . 18 – 33 . 12;
c) 39 . 213 + 87 . 39;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2].
Hướng dẫn giải:
a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Bài 2: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735; b) 5(x + 35) = 515;
c) 96 – 3(x + 1) = 42; d) 12x – 33 = 32 . 33.
Hướng dẫn giải:
a) 541 + (218 – x) = 735
Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.
Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.
b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.
Do đó x = 103 – 35 =68.
c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.
d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.
Bài 3: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Hướng dẫn giải:
a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11
Bài 4: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Hướng dẫn giải bài 76:
2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,....;
2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,...
2 : 2 + 2 : 2 = 2;
22 – (2 : 2) = 3;
2 + 2 + 2 – 2 = 4.
Bài 5: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.
Hướng dẫn giải:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.
Bài 6: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)
Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).
Hướng dẫn giải:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =
12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
Bài 7: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)
Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá ... đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Hướng dẫn giải:
An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Bài 8: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):
12 ...1 13 ...12 – 02 (0 + 1)2 ...02 + 12
22 .... 1 + 3 23 ...32 – 12 (1 + 2)2 ... 12 + 22
32 ....1 + 3 + 5 33 ...62 – 32 (2 + 3)2 ... 22 + 32
43 ...102 – 62
Hướng dẫn giải:
12 = 1 13 =12 – 02 (0 + 1)2 = 02 +12
22 = 1+ 3 23 = 32 – 12 (1 + 2)2 > 12 + 22
32 = 1+ 3 + 5 33 = 62 – 32 (2 + 3)2 > 22 + 32
43 =102 – 62
Bài 9: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)
Học sinh tự thực hành.
Bài 10: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.
Hướng dẫn giải:
34 – 33 = 81 – 27 =54.
Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.