14/01/2018, 19:39

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 10 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets đưa ra bài dịch và các câu trả lời ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Life on other planets

 đưa ra bài dịch và các câu trả lời bài tập tham khảo cho các phần: 1. Getting Started (trang 83 SGK Tiếng Anh 9), 2. Listen and Read (trang 83-84 SGK Tiếng Anh 9), 3. Speak (trang 85 SGK Tiếng Anh 9), 4. Listen (trang 86 SGK Tiếng Anh 9,...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Natural disasters

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 1

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 2

1. Getting started (Trang 83 SGK Tiếng Anh 9)

Look at the pictures of UFOs (Unidentified Flying Objects). Ask and answer with a partner.(Nhìn những hình ảnh Đĩa bay (Vật thể bay chưa xác định). Hỏi và trả lời với bạn cùng học.)

a) Have you ever heard about UFOs? Do you think they really exist? (Bạn đã từng nghe về Đĩa bay chưa? Bạn có nghĩ chúng thực sự tồn tại?)

=> Yes, I have heard a lot about UFOs. They are spacecraffs from other planets. I think they really exist.

b) Have you ever seen any films on UFOs? What were they about? (Bạn đã từng xem bộ phim nào về Đĩa bay chưa? Chúng nói về cái gì?)

=> Yes, I have. They were about some aliens who wanted to attack the earth.

c) What do you want to know about UFOs? (Bạn muốn biết gì về Đĩa bay?)

=> I want to know what UFOs affectour life on earth.

d) It you saw a UFO, what would you do? (Nếu bạn nhìn thấy một Đĩa bay, bạn sẽ làm gì?)

=> If I saw a UFO, I would take photos of them or put them on camera.

2. Listen and read (Trang 83-84 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Đĩa bay là những vật thể bay lạ mà nhiều người thuật lại rằng họ đã nhìn thấy trên bầu trời và cho rằng đó là tàu vũ trụ từ hành tinh khác đến. Nhiều nhà khoa học lại không tin vào điều đó. Họ nói rằng nếu người nào đã nhìn thấy đĩa bay thì đó có lẽ là máy bay, khinh khí cầu để dự báo thời tiết hay quả sao băng. Tuy nhiên cũng có bằng chứng cho rằng có sự tồn tại của đĩa bay.

- Năm 1947, Kenneth Arnold, một phi công có đầy kinh nghiệm ở Mỹ nói rằng anh đã nhìn thấy chín vật thể to tròn đang bay với vận tốc 2.800 mét một giờ về bên trái và phía Bắc của đỉnh núi Raimer.

- Năm 1952, có hơn 1500 đĩa bay được nhìn thấy khắp thế giới.

- Năm 1954, một phụ nữ và con của bà đã cho biết họ đã nhìn thấy đĩa bay bên trên ngôi nhà của họ. Bà cũng nói rằng có hai người lạ ở trong đó.

- Năm 1964, một người nông dân cũng cho rằng ông đã nhìn thấy một vật thể lạ hình quả trứng ở trên một trong những cánh đồng của ông và cũng có những người lạ đang thu gom những mẫu đất.

- Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định họ đã bị người lạ bắt đưa lên tàu và sau khi bị kiểm tra, họ được trả tự do.

- Năm 1978, một người phi công trẻ và máy bay đã biến mất sau khi nhìn thấy đĩa bay.

- Năm 1981, Renato Nicolai người đang sống ở miền Đông Nam nước Pháp thuật lại cho rằng anh ta cũng nhìn thấy vật thể giống như cái đĩa ở trên đỉnh cây cách khu vườn 30 mét.

a. Find the words in the text having the following meanings. (Tìm những từ trong bài đọc có các nghĩa sau.)

Gợi ý:

1. proof, support = evidence

2. falling star, or shooting star = meteor

3. unknown/strange people or things = aliens

4. bringing together or gathering = collecting

5. caught as a prisoner = captured

6. became impossible to see = disappeared

b. Complete the notes. (Hoàn thành những câu sau.)

Gợi ý:

UFO Sightings

a. An aircraft, a weather balloon or a meteor can be mistaken for an alien spacecraft.

b. In 1947, a pilot saw nine large round objects travelling at about 2,800 meters an hour.

c. There were over 1,500 UFO sightings worldwide in 1952.

d. In 1954, a woman and her children saw a UFO above their house.

e. A farmer saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples in 1964.

f. In 1971, two men claimed that they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft.

g. A pilot and his plane disappeared after sighting a UFO in 1978.

h. In 1981, a Frenchman reported that he saw a plate - like device at a tree- top 30 meters away from his garden.

3. Speak (Trang 85 SGK Tiếng Anh 9)

a) There are drawings of things a space-tourist to Mars saw and noted down. Try.... (Có những hình vẽ mà một nhà du hành vũ trụ đến sao hỏa nhìn thấy và ghi lại. Cố gắng đoán và nối hình vẽ với tên gọi trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

Ghép hình vẽ và từ:

gemstone: Đá quý

little creature: sinh vật nhỏ

mineral: khoáng sản

Hướng dẫn dịch:

Nam: Những hình vẽ này nói về cái gì vậy Hùng?

Hung: Đó có thể là nước trên Sao Hỏa.

Nam: Và những dấu chấm lấp lánh ở bên góc phải là về cái gì vậy?

Hung: À, chúng có thể là dấu vết của đá quí. Có lẽ là có khá nhiều đá quí trên Sao Hỏa.

b) Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section (a). (Làm những bài đối thoại tương tự về các hình vẽ bên trên. Sử dụng những gợi ý trong phần a).)

Gợi ý:

Đoạn hội thoại 1:

A: What do the drawings say, B?

B: There might be minerals on Mars.

A: And what about those dark shapes on the left corner?

B: Well, they might be signs of gas. There may be some plants on Mars.

Đoạn hội thoại 2:

C: What do the drawings say, D?

D: There might be fuels on Mars.

C: And what about those circles in the middle?

D: Well, they might be traces of micro organisms, there may litte creatures on Mars.

c. Now talk with a partner. Tell each other what you.... (Bây giờ hãy nói chuyện với bạn cùng học. Hãy nói với nhau những gì bạn nghĩ là có lẽ có ở trên sao hỏa, trên mặt trăng và trên hành tinh khác.)

Gợi ý:

I think people can live on the moon in the future. On the moon there might be water, plants and minerals.... How about you? Do you think so?

4. Listen (Trang 86 SGK Tiếng Anh 9)

Listen to the description of the moon. Then check (v) the correct statements about the moon. (Nghe bài mô tả về mặt trăng. Sau đó đánh dấu (v) vào những câu đúng về mặt trăng)

Gợi ý:

Các câu đúng:

a)

c)

d)

f)

i)

j)

Nội dung bài nghe:

Good evening. Welcome to our Science for Fun Program. This week we've received a lot of questions asking about life on the moon. We've talked to some experts and this is what we've found out. There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night it is very cold. The temperature goes down to 151oC below zero. But during the day the temperature rises to 100oC above zero.

There are great round holes on the moon. They look like big lakes. They are called craters. There are more than 30,000 craters on the moon. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters high.

And here is something very interesting to know: on the moon you weigh one sixth of what you weigh on earth. If you weigh 50 kilos, on the moon you will weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than an Olympic Champion. You can take very long steps as well. And... Maybe you won t sleep very well because one day on the moon lasts for two weeks.

So, is there life on the moon? I'll leave the question for you to answer yourself.

5. Read (Trang 86-87 SGK Tiếng Anh 9)

Hướng dẫn dịch:

Chuyến du hành vũ trụ

Bạn có muốn lập kế hoạch cho một kiểu hành trình lý thú nào đó không? Bạn có một triệu đôla không? Bạn có khỏe mạnh không? Bạn có phải là nhà du hành giỏi không? Bạn có muốn đi du lịch đâu đó không? Vậy thì bạn có thể có một chuyến du hành vào không gian.

Nếu bạn quyết định làm một chuyến du hành, bạn sẽ phải chuẩn bị sẵn sàng một vài tháng trước khi bay. Bạn phải có thể chất tốt. Bạn nên chạy bộ nhiều, bơi lội mỗi ngày, tập thể dục nhịp điệu và hít đất. Bạn phải có một lá thư của bác sĩ chứng minh bạn hoàn toàn khoẻ mạnh.

Một khi tham gia vào chuyến du hành, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy hình ảnh của Trái đất. Bạn có thể sẽ tìm thấy đất nước của mình và những nơi thú vị khác. Bạn sẽ có thể nhìn thấy đại dương, những con sông lớn, những dãy núi cao. Bạn sẽ nhìn thấy chúng nhiều lần vì bạn sẽ di chuyển theo quỹ đạo trái đất 16 lần một ngày. Bạn cũng sẽ thấy những vì sao mà bạn không thể nhìn thấy từ trái đất.

Khi bạn ở trong quỹ đạo, bạn sẽ có thể ra khỏi chỗ ngồi và đi bộ trong khoang tàu. Bạn sẽ có thể đi trên tường hay trên trần giống như trong rạp xiếc. Bạn sẽ không có trọng lượng. Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn tự do và tận hưởng một cảm giác tuyệt vời mà bạn chưa hề có trước đây. Nếu bây giờ bạn đang trên tàu, bạn sẽ trải qua những điều tuyệt vời đó.

Vậy bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể đi 1 chuyến du hành vào không gian? Hãy mơ mộng về điều đó lừ bây giờ và 1 ngày nào đó giấc mơ của bạn sẽ trở thành hiện thật

a. Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space.(Hãy sắp xếp lại những cụm từ theo trật tự đúng để chỉ ra những gì em cần để tham dự một chuyến du hành vào không gian.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nhận giấy kiểm tra sức khỏe từ bác sĩ để chỉ rằng bạn đang có một sức khỏe hoàn hảo.

2. Xem các bức tranh về Trái Đất, các địa danh thú vị của nó và các ngôi sao từ rất xa.

3. Cảm giác tự do và tận hưởng cảm giác này.

4. Chuẩn bị sẵn sàng và cần có một điều kiện vật chất tốt.

5. Lên đường.

Trật tự đúng là: 4 - 1 - 5 - 2 - 3

0